Tạm ngừng kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020

Trong bài viết Tạm ngừng kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020 của ACC sẽ cung cấp những thông tin cần thiết nhất cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp của bạn đang có dự định tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020

Tạm ngừng kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, cần thời gian để khắc phục khó khăn.
  • Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục giải thể, phá sản.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không quá 01 năm, trường hợp gia hạn, có thể gia hạn thêm 01 lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 02 năm.

Mời bạn tham khảo: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng (accgroup.vn)

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc quyết định tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện các thủ tục sau:

  • Ghi nhận thông tin tạm ngừng kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Gửi thông báo về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Doanh nghiệp phải thông báo cho khách hàng, đối tác về việc tạm ngừng kinh doanh.

4. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

Cách tính thừa kế không có di chúc

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

  • Quyền của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh:
    • Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
    • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh:
    • Không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.
    • Không được ký kết các hợp đồng mới, trừ trường hợp giải quyết các hợp đồng đã ký trước khi tạm ngừng kinh doanh.
    • Thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh.

5. Tạm ngừng kinh doanh không thông báo sẽ bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Doanh nghiệp cũng phải thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định.

 Tham khảo bài viết: Hướng dẫn nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng 

6. Những câu hỏi thường gặp

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?

Theo quy định của pháp luật, Doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh thành nhiều lần nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm. Do đó, doanh nghiệp lưu ý sẽ không được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm.

Có nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc phải nộp trực tiếp?

Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh của ACC?

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kho bãi, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). ACC thay mặt quý khách soạn thảo
  • Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (365 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo