Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của một công ty hoặc tổ chức kinh doanh, thông qua việc thanh lý tài sản, trả nợ và chia phần còn lại cho các cổ đông. Quá trình này có thể xảy ra khi doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính, không còn hoạt động hiệu quả hoặc do quyết định chiến lược của chủ sở hữu.
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện tồn tại chung. Do đó, chủ doanh nghiệp phải làm thủ tục pháp lý với Cơ quan đăng ký thương mại để chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty (Cập nhật 25/9/2023)
Thủ tục quy trình giải thể doanh nghiệp cụ thể:
Bước 1: Quyết định giải thể
- Ban lãnh đạo doanh nghiệp hoặc đại hội cổ đông (nếu có) phải tổ chức cuộc họp và thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định này cần được ghi thành biên bản và công bố theo quy định.
- Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều cổ đông, quyết định giải thể cần được thông qua với đa số cổ đông chấp thuận theo tỷ lệ quy định.
Bước 2: Lập hồ sơ giải thể
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ giải thể đầy đủ. Hồ sơ này bao gồm:
- Biên bản quyết định giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính cuối kỳ (báo cáo tài sản, nợ, thu, chi và lợi nhuận cuối kỳ).
- Báo cáo thuế cuối kỳ, chứng từ liên quan đến thuế.
- Hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội và các vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực.
- Danh sách tài sản và nợ của doanh nghiệp.
- Hồ sơ giải thể này sẽ được gửi tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cục Thuế.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán nợ
- Doanh nghiệp phải tiến hành thanh lý tài sản để trả nợ, thanh toán các khoản phải thu và trả lại tài sản cho chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
- Thanh lý tài sản có thể bao gồm việc bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trả lại tài sản cho các bên liên quan hoặc tiến hành các thủ tục khác để chấm dứt quyền sở hữu tài sản.
Bước 4: Thông báo giải thể
- Doanh nghiệp phải thông báo giải thể đến các bên liên quan, bao gồm:
- Cơ quan thuế: Cần thông báo giải thể để chấm dứt quyền và nghĩa vụ thuế.
- Ngân hàng và các đối tác kinh doanh: Cần thông báo để thanh lý các khoản nợ, đảm bảo quyền lợi của các bên.
- Công chức, viên chức, người lao động: Cần thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết các quyền lợi liên quan đến lao động.
- Các bên liên quan khác: Bao gồm các đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, v.v.
Bước 5: Giai đoạn thanh lý
- Sau khi hoàn thành các bước trên, doanh nghiệp phải tiến hành giai đoạn thanh lý, bao gồm:
- Hoàn thành các thủ tục thanh lý thuế, bảo hiểm xã hội và các vấn đề pháp lý khác theo quy định.
- Đăng ký chấm dứt hoạt động kinh doanh và hủy bỏ giấy phép kinh doanh tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Các thủ tục khác như báo cáo tình trạng giải thể doanh nghiệp, báo cáo tài chính kết thúc, v.v.
Bước 6: Công bố giải thể
- Sau khi hoàn thành toàn bộ các thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải công bố thông tin về giải thể trên Công báo điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các phương tiện thông tin đại chúng.
Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định pháp luật và tình huống cụ thể của doanh nghiệp. Tham khảo thêm thủ tục phá sản của ACC tại bài viết của chúng tôi nhé.

Tham khảo thêm video Thủ tục giải thể doanh nghiệp để được hướng dẫn chi tiết hơn.
3. Giải thể công ty là gì?
Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện tồn tại chung. Do đó, chủ doanh nghiệp phải làm thủ tục pháp lý với Cơ quan đăng ký thương mại để chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.

4. Giải thể doanh nghiệp tiếng anh là gì?
Trong tiếng Anh, giải thể doanh nghiệp được gọi là "business dissolution" hoặc "company dissolution." Đây là quá trình chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và bao gồm việc thanh lý tài sản, giải quyết nợ phải trả, và các thủ tục pháp lý liên quan đến việc giải thể công ty. Quá trình này có thể diễn ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như thất bại kinh doanh, thay đổi chiến lược hoặc sáp nhập với công ty khác.
5. Doanh nghiệp đang giải thể có chịu trách nhiệm vi phạm hành chính vì tội trốn thuế, gian lận thuế không?
Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:
"Điều 38. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
c) Đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định này hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Cá nhân vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đã chết, mất tích; tổ chức vi phạm hành chính đã bị giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Nghị định này.
Căn cứ xác định cá nhân chết, mất tích; tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định này;
đ) Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này thì người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định (nếu có). Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả phải ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng, trách nhiệm và thời hạn thực hiện."
Như vậy, theo điểm d khoản 1 Điều này trường hợp công ty đã bị giải thể thì mới không chịu quyết định xử phạt hành chính nhưng công ty bạn đang trong quá trình giải thể thì công ty vẫn là một pháp nhân hoạt động bình thường, do đó nếu như cơ quan có thẩm quyền phát hiện công ty bạn có hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì công ty sẽ phải chịu xử phạt vi phạm hành chính.
Để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính, hãy tìm hiểu về dịch vụ kiểm toán mới nhất từ ACC Group.
6. Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp
Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
- Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
7. Hướng dẫn nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng
Để nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng, bạn cần làm theo các bước sau:
7.1. Nghiên cứu quy trình
Tìm hiểu và nghiên cứu quy trình nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp của cơ quan chính quyền địa phương hoặc quốc gia. Truy cập trang web chính thức của cơ quan này để tìm hiểu về các yêu cầu, biểu mẫu và hướng dẫn cụ thể.
7.2. Chuẩn bị hồ sơ
Thu thập và chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc giải thể, chẳng hạn như bản đề nghị giải thể, báo cáo tài chính, danh sách tài sản và nợ, v.v.
7.3. Truy cập trang web chính thức
Truy cập trang web của cơ quan chính quyền có thẩm quyền để nộp hồ sơ qua mạng. Đảm bảo bạn truy cập vào trang web chính thức để đảm bảo tính bảo mật và đáng tin cậy.
7.4. Đăng nhập hoặc tạo tài khoản
Nếu yêu cầu, bạn có thể phải đăng nhập vào tài khoản đã có hoặc tạo tài khoản mới trên trang web để tiếp tục quy trình nộp hồ sơ.
7.5. Điền thông tin và tải lên tài liệu
Điền thông tin cần thiết vào các biểu mẫu trực tuyến theo yêu cầu của trang web và tải lên các tài liệu cần thiết cho việc giải thể.
7.6. Xác nhận và ghi nhận số hồ sơ
Xác nhận rằng tất cả thông tin đã được điền đầy đủ và chính xác. Sau đó, trang web sẽ cung cấp cho bạn một số hồ sơ hoặc xác nhận điện tử để bạn lưu giữ và theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ.
7.7. Theo dõi tiến trình
Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ của bạn thông qua trang web chính thức hoặc các thông báo từ cơ quan chính quyền. Nếu có bất kỳ yêu cầu bổ sung hoặc thông báo nào, đảm bảo bạn tuân thủ và đáp ứng đúng hạn.
Lưu ý rằng quy trình nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng có thể thay đổi tùy theo địa phương và quốc gia. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu và tuân theo hướng dẫn cụ thể từ cơ quan chính quyền có thẩm quyền để đảm bảo việc nộp hồ sơ được thực hiện đúng cách và đúng thời hạn.
8. Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp
Dưới đây là một mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp. Lưu ý rằng đây chỉ là một mẫu tham khảo và bạn cần điều chỉnh các thông tin cụ thể của doanh nghiệp vào mẫu này trước khi sử dụng.

Mẫu quyết định giải thể công ty
Lưu ý rằng mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp có thể thay đổi tùy theo tình hình cụ thể của công ty và yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước. Trước khi sử dụng mẫu này, bạn nên tìm hiểu và tuân thủ đúng quy định của pháp luật và cơ quan quản lý có thẩm quyền.
9. Công văn xin giải thể doanh nghiệp
Dưới đây là một mẫu công văn xin giải thể doanh nghiệp. Lưu ý rằng bạn cần điều chỉnh các thông tin cụ thể của doanh nghiệp vào mẫu này trước khi sử dụng.
---
[Địa chỉ người gửi]
Ngày tháng năm
Kính gửi: [Tên cơ quan có thẩm quyền]
Chủ đề: XIN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Kính gửi [Tên cơ quan có thẩm quyền],
Tôi là [Họ và tên], đại diện cho công ty/doanh nghiệp [tên công ty/doanh nghiệp], có địa chỉ trụ sở chính tại [địa chỉ trụ sở chính], mã số doanh nghiệp [mã số doanh nghiệp].
Chúng tôi xin trân trọng kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét và thực hiện quy trình giải thể doanh nghiệp chúng tôi theo các quy định của pháp luật.
Lý do chúng tôi xin giải thể doanh nghiệp là do [nêu rõ nguyên nhân hoặc lí do giải thể doanh nghiệp, ví dụ: hoạt động kinh doanh không còn hiệu quả, khó khăn trong việc cạnh tranh, v.v.].
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục giải thể, bàn giao tài sản, giải quyết nợ phải trả và các công việc liên quan đến giải thể công ty doanh nghiệp một cách trung thực và trách nhiệm.
Chúng tôi cũng xin gửi kèm theo Báo cáo tài chính cuối cùng của doanh nghiệp để cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét.
Rất mong cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt quyết định giải thể doanh nghiệp chúng tôi theo đúng quy định của pháp luật.
Trân trọng kính chào,
[Chữ ký người gửi]
[Họ và tên người gửi]
[Chức vụ]
[Tên công ty/doanh nghiệp]
[Địa chỉ công ty/doanh nghiệp]
[Điện thoại liên hệ]
[Email liên hệ]
Lưu ý rằng mẫu công văn xin giải thể doanh nghiệp có thể thay đổi tùy theo tình hình cụ thể của doanh nghiệp và yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Trước khi sử dụng mẫu này, bạn nên tìm hiểu và tuân thủ đúng quy định của pháp luật và cơ quan có thẩm quyền.
10. Các tài liệu cần chuẩn bị thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty
Để giải thể một doanh nghiệp hoặc công ty, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
10.1. Quyết định giải thể:
Bản quyết định chính thức của các cổ đông hoặc chủ sở hữu đồng ý giải thể công ty.
10.2. Biên bản họp cổ đông:
Ghi lại nội dung cuộc họp cổ đông, bao gồm việc thống nhất giải thể công ty.
10.3. Giấy phép kinh doanh:
Nộp giấy phép kinh doanh ban đầu của công ty.
10.4. Giấy tờ tài chính:
Bao gồm các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ cái kế toán, và các tài liệu tài chính khác của công ty.
10.5. Hợp đồng, giấy tờ về tài sản:
Xác định và liệt kê tài sản cố định, tài sản lưu động và các hợp đồng của công ty.
10.6. Giấy tờ liên quan đến nhân viên:
Bao gồm hợp đồng lao động, danh sách nhân viên, và các giấy tờ về trợ cấp, bảo hiểm xã hội,...
10.7. Các giấy tờ pháp lý:
Bao gồm giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ pháp lý khác của công ty.
10.8. Biên bản thanh lý:
Nếu có, là biên bản thanh lý tài sản và khoản nợ của công ty.
10.9. Đăng ký giải thể:
Nộp hồ sơ đăng ký giải thể tại cơ quan quản lý doanh nghiệp hoặc cơ quan tài chính cấp có thẩm quyền.
Cần lưu ý rằng các tài liệu cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định pháp luật và quy trình của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà doanh nghiệp hoạt động. Việc chuẩn bị và nộp đầy đủ các tài liệu này là rất quan trọng để thực hiện quy trình giải thể một cách hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý sau này.
11. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp/công ty
Dưới đây là chi tiết hơn về các trường hợp mà một doanh nghiệp có thể cần thực hiện thủ tục giải thể:
11.1 Quyết định của chủ sở hữu
Một doanh nghiệp có thể quyết định giải thể dựa trên quyết định của chủ sở hữu, ví dụ như quyết định không tiếp tục hoạt động doanh nghiệp, quyết định chấm dứt hợp đồng hoặc không thể duy trì kinh doanh nữa. Quyết định này thường được thể hiện thông qua việc triệu tập họp đại hội cổ đông hoặc họp đồng chủ tịch công ty.
11.2 Hết hạn thời gian hoạt động mà không có quyết định gia hạn
Với các công ty được thành lập với mục tiêu hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định như dự án xây dựng hay sự kiện ngắn hạn... Thời gian hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty và đã được đăng ký từ ban đầu, khi hết thời gian hoạt động này doanh nghiệp có thể quyết định giải thể nếu không thực hiện gia hạn hoạt động.
11.3 Không có hoạt động kinh doanh
Nếu doanh nghiệp không hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian dài và không có kế hoạch hoạt động trong tương lai, chủ sở hữu có thể quyết định giải thể công ty để chấm dứt hoạt động. Điều này có thể áp dụng cho các doanh nghiệp không hoạt động do khó khăn tài chính, thay đổi trong thị trường hoặc sự thay đổi chiến lược kinh doanh.
11.4 Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu
Khi doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định để tiếp tục tồn tại. Trong thời hạn 06 tháng liên tục mà doanh nghiệp không tiến hành kết nạp thêm thành viên mới khi không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu hoặc không làm thủ tục chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác thì chủ sở hữu cần phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
11.5 Vấn đề tài chính
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng và không thể tiếp tục hoạt động, chủ sở hữu có thể quyết định giải thể công ty để tránh tiếp tục chịu áp lực về tài chính và nợ nần. Trong trường hợp này, việc giải thể sẽ giúp chủ sở hữu xác định và quản lý các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và theo quy định pháp luật.
11.6 Sáp nhập hoặc mua lại
Trong trường hợp doanh nghiệp được sáp nhập vào công ty khác hoặc bị mua lại bởi công ty khác, chủ sở hữu có thể quyết định giải thể doanh nghiệp ban đầu. Điều này xảy ra khi sáp nhập hoặc mua lại là chiến lược để mở rộng hoặc tái cơ cấu doanh nghiệp và doanh nghiệp ban đầu không còn cần tồn tại riêng lẻ.
11.7 Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể theo đúng quy định, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
12. Điều kiện để giải thể doanh nghiệp/công ty

Để người đọc có thể hiểu rõ hơn về thủ tục giải thể doanh nghiệp, ACC sẽ giải thích chi tiết và đầy đủ các điều kiện cần được tuân thủ và thực hiện dưới đây
12.1. Nghị quyết, quyết định giải thể
Ban lãnh đạo doanh nghiệp hoặc đại hội cổ đông phải tổ chức cuộc họp và thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định này cần được ghi thành biên bản và công bố theo quy định. Bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
12.2. Đạt được đa số cổ đông tán thành
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều cổ đông, quyết định giải thể cần được thông qua với sự tán thành của đa số cổ đông theo tỷ lệ quy định. Thông thường, đa số cổ đông được xác định dựa trên tỷ lệ vốn góp của mỗi cổ đông.
12.3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Doanh nghiệp phải hoàn thành và thanh toán các nghĩa vụ tài chính, bao gồm trả nợ, thanh toán các khoản phải thu, và giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản và nợ. Các tài liệu và báo cáo tài chính cuối kỳ phải được lập và công bố đầy đủ theo quy định.
12.4. Thanh lý tài sản và nợ
Doanh nghiệp phải tiến hành thanh lý tài sản để trả nợ, thanh toán các khoản phải thu, và giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản và nợ. Quá trình thanh lý có thể bao gồm việc bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hoặc trả lại tài sản cho các bên liên quan.
12.5. Thanh lý hợp đồng lao động
Doanh nghiệp cần chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết các quyền lợi liên quan đến nhân viên. Điều này bao gồm việc thanh toán các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các khoản phúc lợi khác cho nhân viên.
12.6. Thông báo giải thể và công bố thông tin
Doanh nghiệp phải thông báo giải thể đến các bên liên quan, bao gồm cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác kinh doanh, công chức, viên chức, người lao động, và các bên liên quan khác. Thông báo này có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
12.7. Hủy bỏ giấy phép kinh doanh và đăng ký chấm dứt hoạt động
Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục để hủy bỏ giấy phép kinh doanh và đăng ký chấm dứt hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
12.8. Tham gia quá trình thanh lý thuế và các nghĩa vụ pháp lý khác
Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục thanh lý thuế, bảo hiểm xã hội, và đáp ứng các yêu cầu pháp lý khác theo quy định của cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và quy định pháp luật, trước khi giải thể, nên tham khảo ý kiến từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý và tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan áp dụng tại thời điểm đó.
13. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp/công ty
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp là bộ tài liệu chi tiết chứa đầy đủ các thông tin và báo cáo liên quan đến quá trình giải thể doanh nghiệp. Dưới đây là danh sách các tài liệu cơ bản mà hồ sơ giải thể doanh nghiệp cần phải có:
13.1. Biên bản quyết định giải thể
Đây là tài liệu quan trọng nhất, ghi chép chi tiết về quyết định giải thể doanh nghiệp. Biên bản này cần ghi rõ ngày tháng, nơi ban hành, tên và chức vụ của người ký.
13.2. Báo cáo tài chính cuối kỳ
Hồ sơ giải thể cần bao gồm báo cáo tài chính cuối kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo này phải được lập theo quy định kế toán và bao gồm thông tin về tài sản, nợ, thu, chi, và lợi nhuận.
13.3. Báo cáo thuế cuối kỳ
Doanh nghiệp phải cung cấp báo cáo thuế cuối kỳ cho cơ quan thuế có thẩm quyền. Báo cáo này cần bao gồm thông tin về thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế lao động, và các khoản thuế khác phải nộp.
13.4. Hợp đồng lao động và bảo hiểm xã hội
Hồ sơ giải thể cần bao gồm danh sách hợp đồng lao động, thông tin về nhân viên, lương bổng, và các khoản phúc lợi. Ngoài ra, cần cung cấp thông tin về việc hoàn thành các nghĩa vụ bảo hiểm xã hội đối với nhân viên.
13.5. Danh sách tài sản và nợ
Hồ sơ giải thể phải bao gồm danh sách chi tiết về tài sản và nợ của doanh nghiệp. Điều này bao gồm tài sản cố định, hàng tồn kho, công nợ, và các khoản nợ khác.
13.6. Giấy phép hoạt động và các giấy tờ liên quan
Doanh nghiệp cần đệ trình giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép môi trường, và các giấy tờ liên quan khác mà doanh nghiệp đã được cấp phép trong quá trình hoạt động.
13.7. Thông báo giải thể
Doanh nghiệp phải thông báo giải thể đến các bên liên quan, bao gồm cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác kinh doanh, nhân viên, và công chức, viên chức.
Lưu ý rằng các yêu cầu và các tài liệu cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định pháp luật và từng trường hợp cụ thể. Do đó, trước khi lập hồ sơ giải thể, nên tham khảo thông tin từ các nguồn pháp luật hoặc tư vấn từ chuyên gia để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và quy định pháp luật hiện hành.
14. Những lưu ý cực quan trọng khi giải thể doanh nghiệp/ giải thể công ty
Giải thể doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Để tránh những rủi ro pháp lý và đảm bảo quá trình giải thể diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:
14.1. Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
Đây là điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp được giải thể. Doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ đến hạn, kể cả các khoản nợ chưa đến hạn nhưng có khả năng thanh toán. Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ, thì phải thực hiện thủ tục phá sản.
Xác định các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
Doanh nghiệp cần xác định rõ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của mình, bao gồm:
* Nợ đối với chủ nợ cá nhân, tổ chức
* Nợ thuế
* Nợ bảo hiểm xã hội
* Nợ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động
* Các khoản nợ khác
Tổ chức thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản
Doanh nghiệp có thể thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản bằng tiền hoặc tài sản. Việc thanh toán phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
Xử lý trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ
Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ, thì phải thực hiện thủ tục phá sản. Thủ tục phá sản được quy định tại Luật Phá sản năm 2014.
14.2. Tổ chức thanh lý tài sản
Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp tiến hành thanh lý tài sản. Việc thanh lý tài sản phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
Xác định giá trị tài sản
Doanh nghiệp cần xác định giá trị tài sản của mình. Giá trị tài sản được xác định theo nguyên tắc thị trường.
Tổ chức bán đấu giá tài sản
Doanh nghiệp có thể bán đấu giá tài sản hoặc bán trực tiếp cho người mua.
Chi trả tiền bán tài sản
Doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả tiền bán tài sản cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
14.3. Cập nhật tình trạng doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải cập nhật tình trạng giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc cập nhật này nhằm thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân biết doanh nghiệp đã giải thể và không còn tư cách pháp nhân.
14.4. Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Ngoài những lưu ý trên, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Tuân thủ đúng quy định của pháp luật
Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp để tránh những rủi ro pháp lý.
Tìm hiểu thông tin, tham khảo ý kiến luật sư
Doanh nghiệp có thể tìm hiểu thông tin, tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn và hỗ trợ về các vấn đề pháp lý liên quan đến giải thể doanh nghiệp.
Việc giải thể doanh nghiệp là một thủ tục quan trọng, ảnh hưởng đến quyền lợi của doanh nghiệp và các bên liên quan. Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề trên để đảm bảo quá trình giải thể diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.
Một số lưu ý chi tiết hơn:
Về thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản
Doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản:
- Phân biệt rõ nợ đến hạn và nợ chưa đến hạn.
- Doanh nghiệp phải ưu tiên thanh toán các khoản nợ đến hạn trước.
- Xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán hết các khoản nợ, thì phải lập phương án thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản, báo cáo và được sự chấp thuận của các chủ nợ.
- Tổ chức thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản theo thứ tự ưu tiên.
Thứ tự ưu tiên thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản được quy định tại Điều 179 Luật Doanh nghiệp năm 2020, bao gồm:
* Chi phí phá sản;
* Nợ lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động;
* Nợ thuế;
* Nợ khác.
Thực hiện biện pháp bảo đảm quyền lợi của người lao động.
Doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán đầy đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.
Về tổ chức thanh lý tài sản
Doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi tổ chức thanh lý tài sản:
- Xác định giá trị tài sản.
- Doanh nghiệp có thể tự xác định giá trị tài sản hoặc thuê tổ chức thẩm định giá.
Tổ chức bán đấu giá tài sản. - Bán đấu giá tài sản là phương thức thanh lý tài sản phổ biến nhất. Doanh nghiệp có thể tổ chức bán đấu giá tài sản trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức đấu giá tài sản.
Chi trả tiền bán tài sản. - Doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả tiền bán tài sản cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
Về cập nhật tình trạng doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải cập nhật tình trạng giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc cập nhật này được thực hiện bằng hình thức đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Về nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:
* Thông báo về tình trạng giải thể doanh nghiệp;
* Quyết định giải thể doanh nghiệp;
* Biên bản họp của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về việc giải thể doanh nghiệp;
* Điều lệ công ty;
* Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
* Giấy tờ chứng minh đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản;
* Bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp đến thời điểm giải thể;
* Danh sách chủ nợ và số nợ của từng chủ nợ;
* Danh sách người lao động và số tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn nợ đến thời điểm giải thể;
* Báo cáo giải trình về việc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
- Doanh nghiệp bị cấm thực hiện các hoạt động sau khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, bao gồm:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp.
Việc giải thể doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề trên để đảm bảo quá trình giải thể diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.
15. Cơ quan thực hiện giải thể công ty là ai?
Cơ quan thực hiện giải thể công ty ở Việt Nam là Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh) nếu doanh nghiệp có quy mô hoạt động chỉ ở mức tỉnh, và Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nếu doanh nghiệp có quy mô hoạt động trên địa bàn cả tỉnh. Trong quá trình giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục khai báo giải thể và nộp hồ sơ đến cơ quan này để được thực hiện các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật. Sau khi cơ quan này kiểm tra và xem xét các tài liệu liên quan, nếu thỏa mãn các điều kiện giải thể theo quy định thì doanh nghiệp sẽ được giải thể và xóa tên khỏi danh sách công ty đang hoạt động.
16. Giải thể doanh nghiệp có phải phá sản doanh nghiệp không?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Giải thể doanh nghiệp có phải phá sản doanh nghiệp không?
16.1. Định nghĩa
- Phá sản doanh nghiệp là tình trạng tài chính của doanh nghiệp tụt xuống đến mức không thể trả nợ hoặc không đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính trong thời gian quy định. Phá sản thường xảy ra khi doanh nghiệp không còn khả năng hoạt động và quản lý kinh doanh dẫn đến sụp đổ hoàn toàn.
- Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp quyết định giải thể khi không còn nhu cầu hoặc khả năng tiếp tục kinh doanh, hoặc vì các lý do khác như không đủ vốn, không cạnh tranh được trên thị trường, hay muốn thay đổi mô hình kinh doanh.
16.2. Mục tiêu
- Phá sản doanh nghiệp thường xảy ra không do ý muốn của doanh nghiệp và thường là kết quả của tình hình tài chính không thuận lợi.
- Giải thể doanh nghiệp là quyết định của doanh nghiệp và thường được thực hiện để chấm dứt các hoạt động không còn hiệu quả hoặc không phù hợp với chiến lược kinh doanh hiện tại.
16.3. Quy trình
- Phá sản doanh nghiệp thường là quá trình kéo dài, phức tạp, yêu cầu can thiệp của các cơ quan pháp luật và tòa án. Các tài sản của doanh nghiệp có thể bị rơi vào quyền sở hữu của các công ty quản lý tài sản phá sản để trả nợ cho các chủ nợ.
- Giải thể doanh nghiệp thường đơn giản và có thể thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải lập hồ sơ giải thể và nộp đến cơ quan chức năng để hoàn tất thủ tục giải thể.
Tóm lại, phá sản doanh nghiệp thường là kết quả của tình hình tài chính không thuận lợi và yêu cầu can thiệp của cơ quan pháp luật. Trong khi đó, giải thể doanh nghiệp là quyết định của doanh nghiệp để chấm dứt hoạt động kinh doanh một cách tự nguyện và có thể thực hiện dễ dàng hơn so với phá sản.
17. Thủ tục giải thể trong công ty TNHH một thành viên

Thủ tục giải thể trong công ty TNHH một thành viên
17.1 Bước 1: Quyết định giải thể
Quá trình giải thể bắt đầu từ việc các thành viên của công ty họp nhau để thông qua quyết định giải thể. Quyết định này thường cần được đạt được bằng sự đồng thuận của tất cả các thành viên, trừ trường hợp có quy định khác trong hiến pháp công ty. Nếu có một số thành viên không đồng ý, có thể cần thực hiện thêm các thủ tục pháp lý để đạt được quyết định.
17.2 Bước 2: Lập biên bản họp
Sau khi có quyết định giải thể, cần lập biên bản họp ghi chép lại toàn bộ nội dung của cuộc họp, bao gồm quyết định giải thể, lý do giải thể, thời gian thực hiện, và các quyết định khác liên quan. Biên bản này là một tài liệu quan trọng để ghi lại quá trình thực hiện thủ tục.
17.3 Bước 3: Thông báo giải thể
Công ty cần thông báo việc giải thể cho các cơ quan chính phủ và bên liên quan khác. Thông báo này thường được gửi đến Cơ quan thuế để thông báo về việc ngừng hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, cần thông báo cho Sở kế hoạch và đầu tư về việc giải thể để hoàn tất các thủ tục liên quan đến giấy phép kinh doanh.
17.4 Bước 4: Thanh lý tài sản và nợ nần
Trước khi giải thể, công ty cần tiến hành quá trình thanh lý tài sản và trả nợ nần. Tài sản của công ty có thể được chuyển nhượng hoặc bán ra để trả nợ và chia lại cho các thành viên theo tỷ lệ đóng góp của họ trong công ty. Việc này thường phải tuân theo quy định trong hiến pháp công ty và các quy định pháp luật liên quan.
17.5 Bước 5: Hủy đăng ký doanh nghiệp
Sau khi đã hoàn thành các bước trước, công ty cần thực hiện việc hủy đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh. Điều này đảm bảo công ty không còn tồn tại trong hệ thống đăng ký kinh doanh và không hoạt động pháp lý sau khi giải thể.
17.6 Bước 6: Báo cáo tài chính cuối cùng
Trước khi hoàn tất thủ tục giải thể, công ty cần lập báo cáo tài chính cuối cùng. Báo cáo này sẽ ghi nhận toàn bộ các giao dịch tài chính cuối cùng của công ty trước khi giải thể. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch trong quá trình giải thể.
17.7 Bước 7: Kết thúc quản lý thuế
Công ty cần hoàn tất tất cả các thủ tục liên quan đến thuế trước khi giải thể. Điều này bao gồm việc nộp các tờ khai thuế cuối cùng và thanh toán các khoản thuế còn lại theo quy định của cơ quan thuế.
17.8 Bước 8: Thông báo cho đối tác và bên liên quan
Cuối cùng, công ty cần thông báo cho các đối tác, nhà cung cấp, khách hàng và các bên liên quan khác về việc giải thể và dừng hoạt động. Điều này giúp tất cả các bên liên quan có thời gian cần thiết để xử lý và điều chỉnh dựa trên tình hình mới.
Nhớ rằng các thủ tục cụ thể có thể thay đổi theo quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm bạn thực hiện giải thể, và việc tuân theo đúng các quy định luật pháp là rất quan trọng. Để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong quá trình giải thể, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ một luật sư hoặc chuyên gia pháp luật.
18. Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
18.1. Các trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
- Doanh nghiệp do những người thuộc diện bị cấm thành lập doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
- Doanh nghiệp không nộp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
18.2. Trình tự giải thể công ty
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải quyết định và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
- Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
18.3. Hồ sơ giải thể công ty
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án đối với doanh nghiệp xã hội: Trường hợp doanh nghiệp xã hội còn số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ đã nhận, thì hồ sơ giải thể phải có thêm bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận.
19. Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khi giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, việc giải thể sẽ đòi hỏi tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý đặc biệt liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý khi giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Tuân thủ quy định về đầu tư nước ngoài: Trước khi giải thể, doanh nghiệp cần kiểm tra và tuân thủ các quy định liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm các quy định của cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài và các thỏa thuận hoặc hiệp định quốc tế liên quan đến đầu tư.
Thực hiện thủ tục giải thể với cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài: Nếu doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư bởi cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài, thì trong quá trình giải thể, doanh nghiệp cần thông báo và làm thủ tục với cơ quan này để thông báo về việc giải thể.
Giải quyết vấn đề vốn đầu tư: Trong quá trình giải thể, doanh nghiệp cần giải quyết các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm việc trả lại vốn đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, nếu có, theo quy định của pháp luật và thỏa thuận vốn đầu tư ban đầu.
Báo cáo với cơ quan thuế: Trước khi giải thể, doanh nghiệp cần báo cáo với cơ quan thuế về quá trình giải thể, bao gồm cả việc giải quyết vấn đề thuế đối với vốn đầu tư nước ngoài.
Báo cáo với cơ quan chức năng có thẩm quyền: Doanh nghiệp cần báo cáo việc giải thể cho cơ quan chức năng có thẩm quyền và tuân thủ các thủ tục liên quan đến giải thể theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đòi hỏi sự cẩn thận và tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan đến vốn đầu tư và giải thể doanh nghiệp để đảm bảo việc giải thể diễn ra đúng quy trình và đúng pháp lý.
20. Các khoản nợ phải thanh toán khi giải thể và thứ tự thanh toán
Doanh nghiệp muốn giải thể phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ, nếu như doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ thì phải giải quyết thủ tục phá sản. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
21. Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp là quá trình tính toán và thanh toán các khoản thuế cuối cùng trước khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh. Dưới đây là một số thông tin quan trọng liên quan đến quyết toán thuế trong quá trình giải thể doanh nghiệp:
21.1 Tính toán thuế:
Trước khi giải thể, doanh nghiệp phải tính toán số thuế còn phải nộp dựa trên dữ liệu tài chính và hoạt động kinh doanh trong năm hoặc kỳ kế toán cuối cùng. Quyết toán thuế bao gồm các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân của nhân viên, thuế khác, v.v.
21.2 Khai báo và nộp tờ khai quyết toán thuế:
Sau khi tính toán số thuế phải nộp, doanh nghiệp cần điền thông tin vào tờ khai quyết toán thuế và nộp tới cơ quan thuế có thẩm quyền. Tờ khai này thường phải được nộp trước một thời hạn nhất định sau ngày giải thể doanh nghiệp.
21.3 Thanh toán thuế:
Sau khi nộp tờ khai quyết toán thuế, doanh nghiệp phải thanh toán số tiền thuế còn thiếu, dựa trên kết quả tính toán thuế. Thanh toán này có thể được thực hiện qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được chấp nhận bởi cơ quan thuế.
21.4 Báo cáo tài chính cuối cùng:
Trước khi giải thể, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính cuối cùng và cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính và thuế đối với cơ quan thuế.
21.5 Kiểm tra và xác nhận của cơ quan thuế:
Sau khi nhận tờ khai quyết toán thuế và số tiền thanh toán, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận số thuế đã nộp của doanh nghiệp. Nếu không có vấn đề gì phát sinh, cơ quan thuế sẽ cấp giấy xác nhận đã hoàn thành quyết toán thuế.
Quyết toán thuế là một bước quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp giải thể hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế trước khi chấm dứt hoạt động kinh doanh. Việc thực hiện quyết toán thuế chính xác và đúng hạn là rất quan trọng để tránh các rủi ro pháp lý và tài chính sau này.
22. Hệ quả pháp lý của việc giải thể doanh nghiệp
Sau khi đã có quyết định giải thể doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
(Căn cứ Điều 211 Luật doanh nghiệp 2020)
Bất cứ cá nhân nào trong doanh nghiệp thực hiện các hành vi nêu trên đều có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra, nếu có thiệt hại nào xảy ra thì người gây ra hậu quả có trách nhiệm phải bồi thường.
Do đó, chủ doanh nghiệp, người đại diện pháp luật và những người quản lý khác phải lưu ý tránh thực hiện các hành vi nêu trên, vì dù vô tình hay cố ý thì cá nhân/doanh nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
23. Thủ tục trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp

Thủ tục trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp bao gồm các bước sau đây:
23.1. Điều động con dấu
Trước khi giải thể, doanh nghiệp cần điều động con dấu đến cơ quan quản lý kinh doanh để thông báo về việc giải thể. Thông thường, doanh nghiệp cần nộp một đơn xin điều động con dấu cùng với các giấy tờ và tài liệu liên quan.
23.2. Hoàn thành các thủ tục giải thể
Trước khi trả con dấu, doanh nghiệp phải hoàn thành tất cả các thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm giải quyết các công việc tài chính, báo cáo với các cơ quan chức năng có thẩm quyền và giải quyết các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư (nếu có).
23.3. Lập biên bản trả con dấu
Sau khi hoàn thành các thủ tục giải thể, doanh nghiệp cần lập biên bản trả con dấu. Biên bản này ghi nhận việc trả con dấu và thông tin liên quan như tên công ty, số con dấu, ngày giải thể, tên và chức vụ của người đại diện công ty.
23.4 Nộp biên bản và con dấu tới cơ quan quản lý kinh doanh
Sau khi lập biên bản trả con dấu, doanh nghiệp cần nộp biên bản và con dấu tới cơ quan quản lý kinh doanh theo quy định của địa phương. Cơ quan này sẽ kiểm tra và xác nhận việc trả con dấu.
23.5. Hủy và tiêu hủy con dấu
Sau khi cơ quan quản lý kinh doanh xác nhận việc trả con dấu, doanh nghiệp cần tiến hành hủy và tiêu hủy con dấu theo quy định của pháp luật để đảm bảo không tái sử dụng con dấu sau này.
Như vậy, quá trình trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp yêu cầu thực hiện đúng quy định pháp luật và tuân thủ các thủ tục giải thể. Trong quá trình này, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ về các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý kinh doanh để thực hiện đúng và tránh các vấn đề phát sinh sau này.
24. Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, các hoạt động sau đây bị cấm:
24.1. Hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp không được tiếp tục thực hiện các hoạt động kinh doanh sau khi quyết định giải thể được thông qua. Tất cả các hoạt động sản xuất, mua bán, cung cấp dịch vụ, và giao dịch kinh doanh khác đều phải được dừng lại.
24.2. Ký kết hợp đồng mới
Doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng mới sau khi quyết định giải thể. Mọi thỏa thuận hợp đồng phải được hoàn thành trước ngày giải thể.
24.3. Thu, chi tiền
Doanh nghiệp không được thu tiền từ khách hàng hoặc chi tiền cho bất kỳ hoạt động nào sau khi quyết định giải thể. Mọi thu chi tiền phải được thanh toán và giải quyết trước ngày giải thể.
24.4. Tuyển dụng và thay đổi nhân sự
Doanh nghiệp không được tuyển dụng nhân viên mới hoặc thay đổi cấu trúc nhân sự sau khi quyết định giải thể. Đồng thời, cần tiến hành các thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết các quyền lợi liên quan đến nhân viên hiện có.
24.5. Mở rộng hoặc chuyển đổi ngành nghề
Doanh nghiệp không được mở rộng hoặc chuyển đổi ngành nghề sau khi quyết định giải thể. Mọi hoạt động liên quan đến mở rộng hoặc chuyển đổi ngành nghề đều bị cấm.
24.6. Rút vốn và chuyển nhượng cổ phần
Doanh nghiệp không được rút vốn hoặc chuyển nhượng cổ phần sau khi quyết định giải thể. Mọi thao tác liên quan đến rút vốn hoặc chuyển nhượng cổ phần phải được hoàn thành trước ngày giải thể.
Các hoạt động bị cấm này nhằm đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và quy trình giải thể doanh nghiệp một cách đúng đắn và hoàn chỉnh.
25. Xử lý hàng tồn kho khi giải thể doanh nghiệp
Khi giải thể doanh nghiệp, việc xử lý hàng tồn kho là một trong những bước quan trọng. Dưới đây là một số phương pháp thông thường để xử lý hàng tồn kho trong quá trình giải thể doanh nghiệp:
25.1. Bán hàng tồn kho
Một cách thông thường để xử lý hàng tồn kho là bán nó để thu hồi tiền và giảm thiểu tổn thất. Bằng cách tiến hành đấu giá, bán hàng tồn kho cho các đối tác hoặc nhà phân phối khác, doanh nghiệp có cơ hội thu về một phần giá trị hàng tồn kho.
25.2. Bán hàng tồn kho với giá giảm
Đôi khi, doanh nghiệp có thể cần bán hàng tồn kho với giá giảm để nhanh chóng tiêu thụ và thu hồi vốn. Điều này có thể xảy ra khi hàng tồn kho đang dần lỗi thời, hoặc khi doanh nghiệp muốn giảm thiểu lỗ do việc giải thể.
25.3. Tiêu hủy hàng tồn kho
Trong trường hợp hàng tồn kho không thể tiếp tục sử dụng, quy trình tiêu hủy hàng tồn kho là cần thiết. Điều này bao gồm việc thải hàng hóa một cách hợp pháp và an toàn, đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường và sử dụng phương pháp phù hợp để xử lý.
25.4. Chuyển nhượng hàng tồn kho
Doanh nghiệp có thể xem xét chuyển nhượng hàng tồn kho cho các đối tác, đại lý hoặc công ty khác trước khi giải thể. Việc này giúp đảm bảo rằng hàng tồn kho sẽ tiếp tục được tiêu thụ và không gây lãng phí tài sản.
25.5. Sử dụng hàng tồn kho trong hoạt động cuối cùng
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể sử dụng hàng tồn kho còn lại trong các hoạt động cuối cùng trước khi giải thể, như tặng quà cho nhân viên, đối tác, hoặc tổ chức từ thiện.
Dù là phương pháp nào, việc xử lý hàng tồn kho trong quá trình giải thể doanh nghiệp cần được thực hiện cẩn thận và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo quy trình được diễn ra một cách hợp pháp và bền vững.
26. Thanh lý tài sản khi giải thể doanh nghiệp
Khi giải thể doanh nghiệp, quá trình thanh lý tài sản là một trong những bước quan trọng. Dưới đây là các bước chính để thực hiện thanh lý tài sản khi giải thể doanh nghiệp:
26.1. Xác định tài sản cần thanh lý
Trước khi bắt đầu quá trình giải thể, doanh nghiệp cần xác định và liệt kê tất cả các tài sản cần được thanh lý. Điều này bao gồm tài sản cố định như tài sản vô hình, máy móc, thiết bị, và cũng có thể bao gồm hàng tồn kho, nợ khó đòi, và các tài sản khác.
26.2. Định giá tài sản
Sau khi xác định tài sản cần thanh lý, doanh nghiệp cần định giá các tài sản này để xác định giá trị thực của chúng. Quá trình định giá có thể được thực hiện bởi một chuyên gia độc lập hoặc sử dụng các phương pháp định giá phù hợp.
26.3. Lựa chọn phương thức thanh lý
Sau khi định giá tài sản, doanh nghiệp cần quyết định phương thức thanh lý phù hợp. Phương thức thanh lý có thể bao gồm bán đấu giá, bán trực tiếp cho bên mua, đấu giá trực tuyến, hoặc phân phối cho cổ đông.
26.4. Thực hiện thanh lý
Sau khi quyết định phương thức thanh lý, doanh nghiệp thực hiện việc thanh lý tài sản. Điều này bao gồm tiến hành giao dịch bán tài sản, chuyển nhượng, thu hồi nợ, hoặc tiêu hủy tài sản không còn giá trị.
26.5. Báo cáo thanh lý
Sau khi hoàn thành quá trình thanh lý, doanh nghiệp cần lập báo cáo thanh lý tài sản, ghi nhận các giao dịch thanh lý, và công bố kết quả cho cơ quan quản lý có thẩm quyền và các bên liên quan khác
26.6. Sử dụng thu nhập từ thanh lý
Thu nhập từ việc thanh lý tài sản có thể được sử dụng để giải quyết nợ, trả lại vốn đầu tư cho cổ đông, hoặc sử dụng cho các mục đích khác liên quan đến quá trình giải thể.
Quá trình thanh lý tài sản khi giải thể doanh nghiệp cần được thực hiện cẩn thận và theo đúng quy định pháp luật để đảm bảo việc giải thể diễn ra đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
27. Đền bù sau giải thể doanh nghiệp

Đền bù sau giải thể doanh nghiệp

27.1 Thanh toán nợ nần và các khoản nợ
Trước khi tiến hành giải thể, công ty cần phải xác định toàn bộ nợ nần và các khoản nợ mà nó phải thanh toán. Sau đó, trong quá trình giải thể, công ty cần thanh toán các khoản nợ này từ nguồn tài sản còn lại. Nếu công ty không đủ tài sản để thanh toán nợ, quá trình phá sản có thể được thực hiện.
27.2 Chia tài sản còn lại cho cổ đông hoặc thành viên
Sau khi thanh toán các khoản nợ, tài sản còn lại của công ty (nếu có) có thể được chia tách và phân phối cho cổ đông hoặc thành viên dựa trên tỷ lệ cổ phần hoặc phần góp vốn mà họ sở hữu trong công ty. Quy trình chia tài sản còn lại cũng cần tuân thủ các quy định pháp lý và văn bản thành lập của công ty.
27.3 Đền bù cho nhân viên và người lao động
Nếu công ty giải thể ảnh hưởng đến quyền lợi của nhân viên và người lao động, công ty thường cần đảm bảo rằng họ nhận được đền bù phù hợp, bao gồm các khoản lương, thù lao, bảo hiểm và các quyền lợi khác theo luật lao động và quy định pháp lý.
27.4 Đền bù cho các bên liên quan khác
Công ty cần xem xét và đối thoại với tất cả các bên liên quan khác như nhà cung cấp, khách hàng, đối tác kinh doanh để đảm bảo rằng các vấn đề tài chính liên quan được giải quyết một cách hợp lý.
27.5 Tuân thủ quy định pháp lý
Quá trình giải thể và đền bù sau giải thể cần tuân thủ các quy định pháp lý tại quốc gia và khu vực mà công ty hoạt động. Công ty cần hợp tác với các chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và chính xác.
27.6 Thông báo và báo cáo
Công ty cần thực hiện các bước thông báo và báo cáo cần thiết đến các cơ quan chính phủ và các bên liên quan khác về việc giải thể và quá trình đền bù sau giải thể.
Trong tất cả các trường hợp, việc thực hiện đền bù sau giải thể đòi hỏi sự quản lý cẩn thận và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan để đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan được đối xử công bằng và đúng quy định.
28. Giải thể doanh nghiệp có cần thuê luật sư không?
Không bắt buộc phải thuê luật sư khi giải thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc thuê luật sư có thể giúp doanh nghiệp giải quyết thủ tục giải thể doanh nghiệp thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Lợi ích của việc thuê luật sư khi giải thể doanh nghiệp:
- Giúp doanh nghiệp đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật. Luật sư có kiến thức và kinh nghiệm về pháp luật, có thể tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp đúng quy định.
- Giúp doanh nghiệp tránh những rủi ro pháp lý. Việc giải thể doanh nghiệp là một thủ tục pháp lý phức tạp, nếu không thực hiện đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể phải chịu những rủi ro pháp lý, chẳng hạn như bị phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Luật sư có thể giúp doanh nghiệp giải quyết thủ tục giải thể doanh nghiệp nhanh chóng và hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Tuy nhiên, việc thuê luật sư cũng có những chi phí nhất định. Doanh nghiệp cần cân nhắc nhu cầu và khả năng tài chính của mình để quyết định có nên thuê luật sư hay không.
Dưới đây là một số trường hợp doanh nghiệp nên cân nhắc thuê luật sư khi giải thể doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp có nhiều khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phức tạp.
- Doanh nghiệp có tranh chấp với các bên liên quan.
- Doanh nghiệp không có nhiều thời gian và kinh nghiệm để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
29. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty của ACC
29.1 Chất lượng dịch vụ giải thể doanh nghiệp của ACC
Việc giải thể công ty là một quá trình phức tạp với nhiều công động và phải thông qua nhiều cơ quan. Do đó nếu như không nắm vững quy định và có kinh nghiệp lâu năm thì việc giải thể một doanh nghiệp có thể kéo dài vài năm với chi phí bỏ ra gấp chục lần chi phí thành lập doanh nghiệp.
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giải doanh nghiệp và quyết toán thuế giải thể, ACC tự tin rằng sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất và trọn vẹn nhất.
Đến với ACC, bạn được gì?
- Tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
- Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, ACC thay mặt quý khách soạn thảo.
- Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức cho khách hàng. Công ty chúng tôi đã cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc nên ngoài việc chuyên viên được đào tạo về chuyên môn thì còn có rất nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước ở tất cả các tỉnh/thành. Do đó, khi làm việc với chúng tôi, bạn sẽ nhận được tất cả các thông tin và dịch vụ mình cần một cách nhanh nhất.
29.2 Quy trình đăng ký dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty của ACC:
- Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.
- Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không.
- Khảo sát thực tế (Đây là một bước vô cùng quan trọng để cá nhân hoặc tổ chức có thể thuận lợi )
- Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
- Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, tổ chức trong hợp đồng.
- Nhận bản soạn thảo hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp cho qúy khách;
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp.
29.3 Phí dịch vụ giải thể doanh nghiệp/công ty tại ACC
ACC cung cấp dịch vụ giải thể giá rẻ cho quý doanh nghiệp, quý công ty với giá chỉ từ 3.000.000 đồng, tùy thuộc vào hồ sơ của công ty mà chúng tôi sẽ tư vấn giá cả hợp lý. Dịch vụ tại ACC luôn luôn được thực hiện với sự tận tâm và giá cả cạnh tranh thị trường nên Quý khách hàng cứ yên tâm khi liên hệ với chúng tôi.
30. Các câu hỏi thường gặp khi thực hiện giải thể doanh nghiệp
30.1. Giải thể công ty là gì?
Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại của một công ty theo ý chí của công ty hoặc của cơ quan có thẩm quyền. Khi một công ty bị giải thể, công ty sẽ chấm dứt tư cách pháp nhân và quyền, nghĩa vụ liên quan.
30.2. Doanh nghiệp có phải trả con dấu khi giải thể không?
- Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
- Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước
30.3. Công ty có bị thu hồi giấy phép khi giải thể không?
Theo như chúng tôi cập nhật trong quá trình làm việc thực tế hiện nay thì cơ quan kinh doanh/cơ quan thuế không còn thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp giải thể nữa.
30.4. Thời gian giải thể có lâu không?
Việc giải thể doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều bước tại nhiều cơ quan khác nhau nên thời gian bị kéo dài. Thông thường bước mất thời gian nhất là bước giải quyết tại cơ quan thuế, nếu bạn không quen việc thì có khi mất vài năm cũng chưa làm xong thủ tục. Do đó, để tránh mất thời gian hãy liên hệ Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ tư vấn và thực hiện trọn gói thủ tục giải thể từ A-Z trong thời gian từ 1-3 tháng.
30.5. Sau khi giải thể công ty xong thì chủ doanh nghiệp còn trách nhiệm gì không?
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo thì những chức danh nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
30.6. Trong thời gian làm thủ tục giải thể công ty có phải nộp thuế môn bài không?
Sau khi công ty đã thông báo quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế thì công ty sẽ không phải đóng thuế môn bài nữa.
Việc tìm hiểu về các quy định pháp luật như quy định về giải thể công ty sẽ giúp ích cho bạn đọc rất nhiều, các vấn đề liên quan cũng đã được chúng tôi trình bày ở phần trước của bài viết.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Trình tự, thủ tục giải thể công ty gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu giải thể doanh nghiệp trọn gói hãy liên hệ ngay
✅ Thủ tục |
⭕ Giải thể doanh nghiệp |
✅ Kinh nghiệm: |
⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm |
✅ Năng lực: |
⭐ Chuyên viên trình độ cao |
✅ Cam kết: |
⭕ Thủ tục nhanh gọn |
✅ Hỗ trợ: |
⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: |
⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Phản hồi (10)