Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu?

Theo quy định hiện hành, thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không còn bị giới hạn như trước đây. Điều này mang lại nhiều thuận lợi cho các hộ kinh doanh trong việc chủ động sắp xếp hoạt động kinh doanh của mình. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu?

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu?

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu?

1. Trường hợp nào phải tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh?

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

Gặp Khó Khăn về Tài Chính:

Thiếu vốn kinh doanh: Doanh nghiệp không có đủ nguồn vốn để duy trì hoạt động kinh doanh, dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu, hàng hóa, hoặc không thể thanh toán các khoản chi phí cần thiết.

Không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn: Doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản vay, lương nhân viên, tiền hàng, v.v., dẫn đến nguy cơ bị kiện tụng, phá sản.

Thua lỗ liên tục: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ trong thời gian dài, không có khả năng thu hồi vốn đầu tư, dẫn đến nguy cơ phá sản.

Gặp Khó Khăn về Thị Trường:

Mất thị trường: Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp không còn được khách hàng ưa chuộng do lỗi thời, chất lượng kém, giá cả cao, v.v., dẫn đến doanh thu giảm sút.

Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt: Thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với sản phẩm, dịch vụ tương tự có giá cả tốt hơn, chất lượng cao hơn, hoặc có chiến lược marketing hiệu quả hơn.

Bị ảnh hưởng bởi biến động của thị trường: Giá cả nguyên vật liệu tăng cao, thiên tai, dịch bệnh, v.v., dẫn đến chi phí sản xuất kinh doanh tăng cao, lợi nhuận giảm sút.

Gặp Khó Khăn về Thủ Tục Pháp Lý:

Vi phạm pháp luật: Doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh, bị cơ quan chức năng xử phạt, đình chỉ hoạt động kinh doanh.

Không thể hoàn thành nghĩa vụ thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản thuế, phí, bảo hiểm, dẫn đến nguy cơ bị phạt, cưỡng chế.

Lý Do Khác:

Sửa chữa, cải tạo nhà xưởng, kho bãi, nâng cấp trang thiết bị: Doanh nghiệp cần tạm ngừng hoạt động để sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Chuyển đổi ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh sang lĩnh vực mới, cần thời gian để chuẩn bị, đầu tư, và xây dựng thị trường.

Giải quyết các vấn đề nội bộ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp gặp mâu thuẫn nội bộ, tranh chấp giữa các cổ đông, thành viên, v.v., cần thời gian để giải quyết ổn thỏa.

Trường hợp nào phải tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh?

Trường hợp nào phải tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh?

2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 

- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. 

- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp không bị giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. 

3. Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh

Căn cứ Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1323/QĐ-BKHĐT năm 2023 có quy định như sau:

c) Thành phần hồ sơ:

(i) Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh;

(ii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện:

Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hộ kinh doanh.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

i) Lệ phí: Không có

Như vậy, hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh bao gồm:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

4. Hộ kinh doanh được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao nhiêu lâu? Câu hỏi trùng với câu 2

5. Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan nhà nước thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;

g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì mức phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định là từ 5 triệu đến 10 triệu đồng tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.

6. Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh có phải nộp bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

Có. Hộ kinh doanh vẫn phải nộp bảo hiểm xã hội cho bản thân và người lao động (nếu có) trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh trực tuyến không?

Có. Hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Hộ kinh doanh có phải nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh?

Có. Hộ kinh doanh vẫn phải nộp thuế theo quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là bao lâu? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo