Quy định về thủ tục tạm dừng (tạm ngừng) kinh doanh là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.
1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty như thế nào?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.
2. Mẫu hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh?
Chuẩn bị hồ sơ được các cá nhân, tổ chức đánh giá là bước khó nhất trong thủ tục tạm dừng kinh doanh. Phần vì các hồ sơ phải đảm bảo tính chính xác tuyệt đối, phần vì mỗi loại hình doanh nghiệp (cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh…) lại có những yêu cầu khác nhau. Trong khi đó thông tin về hồ sơ trên internet khá rối loạn, mỗi website đề cập một thông tin riêng. Chính vì vậy mà mọi người khi nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ không khỏi hoang mang, lo lắng.
Thông tin về hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh được quy định rất rõ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Luật Hoàng Phi sẽ trình bày lại để quý bạn đọc nắm rõ.
2.1 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
2.2 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên
– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
– 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
2.3 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần
– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
– 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
2.4 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh
– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành vien hợp danh
– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
3. Một số lưu ý về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
+ Lưu ý thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty
Trong các hồ sơ cần chuẩn bị, không ít cá nhân, tổ chức tỏ ra bỡ ngỡ vì lần đầu tiên biết đến cụm từ thông báo tạm ngừng kinh doanh. Chính vì thế, trong mục này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như biết cách trình bày thông báo đúng quy định. Như chúng tôi đã lưu ý ở mục hồ sơ, thông báo cần phải sử dụng đúng mẫu. Do đó, trường hợp quý bạn đọc tự chuẩn bị các thủ tục nhưng chưa có mẫu thông báo hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp. Còn trường hợp quý khách hàng ủy quyền cho Luật Hoàng Phi thực hiện các thủ tục, chúng tôi sẽ trực tiếp soạn thảo thông báo.
Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:
– Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Ngành nghề kinh doanh
– Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Lý do tạm ngừng
– Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
+ Lưu ý khác thủ tục tạm ngừng kinh doanh
(i) Trong hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký, doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu có trong hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4; (ii) Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
4. Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Ngay trong mục đầu tiên về quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, Luật Hoàng Phi đã đề cập tương đối rõ địa điểm nộp hồ sơ. Theo đó, cơ quan chức năng có quyền hạn quyết định việc tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp chính là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể hơn chính là Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng. Thì khi muốn tạm ngừng kinh doanh, chủ sở hữu hoặc người ủy quyền sẽ nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
5. Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng
Theo quy định, trước khi tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tới phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký qua mạng (online) qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp có địa chỉ là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/. Sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ, doanh nghiệp sẽ mang hồ sơ giấy (bản cứng) tới phòng đăng ký kinh doanh để nộp và nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan đăng ký.
Tham khảo bài viết: Xử lý hàng tồn kho khi tạm ngừng kinh doanh
6. Thời gian tạm ngừng kinh doanh mọi người cần biết
Rất nhiều doanh nghiệp không nắm rõ thời gian tạm ngừng kinh doanh. Điều đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến doanh nghiệp. Do vậy, mọi người cần tìm hiểu kỹ thời gian và thời hạn để có hướng giải quyết kịp thời, tránh những tổn thất không đáng có. Liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh có ba thời gian mà cá nhân, doanh nghiệp cần quan tâm bao gồm:
– Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?
Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.
– Thời hạn doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?
Tại Điều 75 Nghị định 78/2015/NĐ-CP nêu rõ, thời hạn các doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trong trường hợp sau khi kết thúc thời hạn một năm doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng phải thông báo đến Phòng Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời hạn tạm dừng liên tiếp của doanh nghiệp không được quá hai năm.
– Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ tạm ngừng trong vòng bao lâu?
Thời gian này sẽ phụ thuộc vào việc hồ sơ của doanh nghiệp có hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ tạm ngừng hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời gian là 3 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
7. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?
Sau khi đủ điều kiện cấp Giấy đăng ký tạm ngừng, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi hồ sơ doanh nghiệp đến cơ quan thuế. Lúc này, doanh nghiệp sẽ phải hoàn thiện và gửi hồ sơ thuế trong vòng 30 – 40 ngày. Nếu doanh nghiệp không gửi hồ sơ đến cơ quan thuế xử lý, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp vẫn đang hoạt động và phải đóng thuế hàng quý theo quy định.
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thuế doanh nghiệp cần xử lý với cơ quan thuế bao gồm: tờ khai, thuế giá trị gia tăng, báo cáo sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính (nếu hoạt động quá 3 tháng trong 1 năm)… Sau khi cung cấp đầy đủ các hồ sơ thủ tục, cơ quan thuế sẽ ra thông báo xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế hoặc các vấn đề liên quan. Như vậy, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế mới hoàn tất.
LƯU Ý: Theo quy định mới nhất hiện nay, việc doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục tạm ngừng đăng ký kinh doanh công ty sẽ không cần tiến hành thủ tục gì liên quan đến cơ quan thuế. Do đó, khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể bỏ qua bước trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục tạm dừng kinh doanh mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:
Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận