Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết nhất

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Việt Nam là quá trình mà doanh nghiệp thực hiện khi muốn tạm dừng hoạt động kinh doanh mà không giải thể. Thủ tục này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương, vì vậy, doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ yêu cầu cụ thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết nhất

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết nhất

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Các quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Dưới đây là một số điểm chính và hướng dẫn chi tiết về việc tạm ngừng kinh doanh theo quy định này:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh được quy định như sau:

  • Thời Hạn Tối Đa: Mỗi lần doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có thể tạm ngừng hoạt động trong khoảng thời gian tối đa là 12 tháng cho mỗi lần thông báo.
  • Thời Hạn Được Quy Định: Doanh nghiệp cần phải tuân thủ thời hạn này và không thể kéo dài thời gian tạm ngừng quá 1 năm. Nếu doanh nghiệp muốn kéo dài thời gian tạm ngừng sau khi đã hết hạn 1 năm, cần phải thực hiện một lần thông báo tạm ngừng mới.

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết

Căn cứ tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty được thực hiện qua ba bước cơ bản. Dưới đây là chi tiết các bước này:

Bước 1: Nộp Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh

Thông Báo Trước Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh

Thời Hạn Thông Báo: Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh đã đăng ký trước khi tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 03 ngày.

Nội Dung Thông Báo:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
  • Lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Trường Hợp Tiếp Tục Tạm Ngừng: Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau thời hạn thông báo ban đầu, cần thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng. 

Thời Hạn Tạm Ngừng: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm cho mỗi lần thông báo.

Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị

Đối Với Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên, Công Ty Hợp Danh, Công Ty Cổ Phần:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).
  • Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh) hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần).
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Đối Với Công Ty TNHH Một Thành Viên:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty.

Hình Thức Nộp Hồ Sơ

  • Nộp Trực Tiếp: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Nộp Trực Tuyến: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 2: Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Xử Lý Hồ Sơ

Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện các bước xử lý hồ sơ như sau:

Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Kết Quả Xử Lý Hồ Sơ

Giấy Xác Nhận Tạm Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh:

  • Khi hồ sơ hợp lệ: Nếu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • Nội dung giấy xác nhận: Giấy xác nhận sẽ ghi rõ thông tin về doanh nghiệp, thời gian tạm ngừng, và các thông tin liên quan khác.

Thông Báo Sửa Đổi, Bổ Sung:

  • Khi hồ sơ không hợp lệ: Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có thông tin không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung văn bản cho doanh nghiệp.
  • Nội dung thông báo: Thông báo sẽ nêu rõ các lỗi hoặc thiếu sót trong hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện sửa đổi hoặc bổ sung để hồ sơ trở nên hợp lệ.

Phương Thức Nhận Kết Quả

Doanh nghiệp sẽ nhận kết quả xử lý từ Phòng Đăng ký kinh doanh qua phương thức mà doanh nghiệp đã lựa chọn trong hồ sơ, bao gồm:

  • Nhận giấy xác nhận trực tiếp: Doanh nghiệp có thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận giấy xác nhận.
  • Nhận kết quả qua hệ thống điện tử: Nếu nộp hồ sơ trực tuyến, doanh nghiệp có thể nhận giấy xác nhận qua Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia hoặc qua email (nếu có).

Quy Trình Hoàn Tất Thủ Tục

  • Đối Với Hồ Sơ Hợp Lệ: Sau khi nhận giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các bước tiếp theo nếu có để đảm bảo việc tạm ngừng kinh doanh được thực hiện đúng như thông báo.
  • Đối Với Hồ Sơ Không Hợp Lệ: Doanh nghiệp cần khắc phục các lỗi hoặc thiếu sót theo yêu cầu của thông báo sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ để được xử lý lại.

Bước 3: Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Chính Thức Tạm Ngừng

Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh đã xử lý hồ sơ và cấp giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động kinh doanh (nếu hồ sơ hợp lệ), doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước tiếp theo như sau:

Thực Hiện Tạm Ngừng Kinh Doanh

  • Thời Gian Tạm Ngừng: Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động từ thời gian được ghi trên thông báo tạm ngừng kinh doanh. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải dừng lại hoàn toàn trong thời gian này.
  • Dừng Hoạt Động Kinh Doanh: Sau ngày bắt đầu tạm ngừng, doanh nghiệp không được thực hiện bất kỳ giao dịch kinh doanh, ký hợp đồng, hoặc hoạt động nào liên quan đến kinh doanh trừ khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã đăng ký xin tiếp tục hoạt động sớm hơn.

Quyền và Nghĩa Vụ Trong Thời Gian Tạm Ngừng

  • Quyền Hoạt Động Trở Lại: Doanh nghiệp có quyền hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng theo thông báo đã gửi. Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo, cần thực hiện các bước đăng ký tiếp tục hoạt động kinh doanh.
  • Trách Nhiệm trong Thời Gian Tạm Ngừng: Doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế, báo cáo tài chính, và các nghĩa vụ pháp lý khác trong thời gian tạm ngừng nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

Hoạt Động Trở Lại Sớm Hơn

  • Xin Hoạt Động Sớm: Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo, doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tiếp tục hoạt động đến Phòng Đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày làm việc so với ngày dự định tiếp tục hoạt động.
  • Cập Nhật Thông Tin: Đảm bảo rằng thông báo về việc tiếp tục hoạt động được cập nhật và chấp nhận bởi cơ quan đăng ký kinh doanh để tránh các vấn đề pháp lý và đảm bảo việc hoạt động trở lại được thực hiện hợp lệ.

Các Bước Tiếp Theo

  • Cập Nhật Thông Tin: Khi hoạt động trở lại, doanh nghiệp cần cập nhật các thông tin cần thiết trong hồ sơ đăng ký kinh doanh nếu có thay đổi về địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, hoặc thông tin liên quan.
  • Theo Dõi và Tuân Thủ: Doanh nghiệp nên theo dõi kỹ các quy định và yêu cầu liên quan đến việc hoạt động trở lại để đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ và tránh các rủi ro pháp lý.

4. Doanh nghiệp có được kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không?

Doanh nghiệp có được kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không?

Doanh nghiệp có được kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không?

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo, tuy nhiên phải thực hiện một số bước cụ thể để thông báo và cập nhật thông tin cho cơ quan chức năng.Doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng kinh doanh, nhưng cần phải thực hiện theo các quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về việc doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng:

Thông Báo Về Việc Tiếp Tục Hoạt Động

Thời Gian Thông Báo: Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tiếp tục hoạt động kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày làm việc so với ngày dự định tiếp tục hoạt động.

Nội Dung Thông Báo: Thông báo này phải bao gồm các thông tin cơ bản như:

  • Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính.
  • Ngành nghề kinh doanh.
  • Ngày dự định tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Hồ Sơ Đăng Ký

Mẫu Thông Báo: Doanh nghiệp cần chuẩn bị mẫu thông báo về việc tiếp tục hoạt động (có thể tham khảo mẫu tại Phụ lục II-19 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Các Tài Liệu Kèm Theo: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, có thể cần các tài liệu sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tiếp tục hoạt động.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp tục hoạt động.
  • Công ty Cổ phần: Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tiếp tục hoạt động.

Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Xử Lý Hồ Sơ

Thời Gian Xử Lý: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Kết Quả Xử Lý:

  • Chấp Nhận: Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo chấp nhận tiếp tục hoạt động kinh doanh.
  • Yêu Cầu Sửa Đổi: Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa đổi thông tin.

Hoạt Động Kinh Doanh Sau Khi Tiếp Tục

  • Bắt Đầu Hoạt Động: Sau khi nhận thông báo chấp nhận tiếp tục hoạt động (hoặc không nhận yêu cầu sửa đổi), doanh nghiệp có thể chính thức bắt đầu hoạt động trở lại từ ngày dự định.
  • Cập Nhật Hồ Sơ: Đảm bảo rằng tất cả các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh được cập nhật đầy đủ và chính xác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

5. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

Khi doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh, có một số lưu ý quan trọng cần chú ý để đảm bảo việc tạm ngừng được thực hiện đúng quy định pháp luật và quản lý các vấn đề liên quan hiệu quả. Dưới đây là các lưu ý chính:

  • Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật: Doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi dự định tạm ngừng.  Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Đảm bảo không vi phạm quy định này.
  • Chuẩn Bị Hồ Sơ Đầy Đủ: Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu như mẫu thông báo, bản sao công chứng giấy tờ cá nhân, biên bản họp, quyết định tạm ngừng (tùy theo loại hình doanh nghiệp). Đảm bảo rằng tất cả các thông tin trong hồ sơ đều chính xác và đầy đủ để tránh bị yêu cầu sửa đổi.
  • Nghĩa Vụ Thuế và Báo Cáo: Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế và báo cáo tài chính trước khi tạm ngừng để tránh các khoản nợ thuế hoặc rủi ro pháp lý. Đảm bảo rằng tất cả các báo cáo tài chính, kê khai thuế và nghĩa vụ liên quan được hoàn thành và nộp đúng hạn.
  • Quản Lý Hợp Đồng và Nợ Nần : Xem xét và xử lý các hợp đồng đang còn hiệu lực. Thông báo cho các bên liên quan về tình trạng tạm ngừng kinh doanh để tránh rủi ro pháp lý. Đảm bảo xử lý các khoản nợ hoặc khoản vay trước khi tạm ngừng để tránh bị kiện hoặc gặp rủi ro tài chính.
  • Bảo Đảm Quyền Lợi và Nghĩa Vụ Nhân Sự: Thông báo cho nhân viên về tình trạng tạm ngừng và thực hiện các quy trình cần thiết để giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự. Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến lương, thưởng và các quyền lợi khác của nhân viên trước khi tạm ngừng.
  • Cập Nhật Thông Tin: Cập nhật thông tin liên quan trong hồ sơ đăng ký kinh doanh nếu cần thiết. Theo dõi tình trạng hồ sơ và các phản hồi từ cơ quan chức năng để đảm bảo rằng tất cả các bước được thực hiện đúng quy định.
  • Hoạt Động Trở Lại: Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục hoạt động trước thời hạn tạm ngừng, cần gửi thông báo về việc tiếp tục hoạt động cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự định tiếp tục. Đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định liên quan đến việc tiếp tục hoạt động và cập nhật các thông tin cần thiết trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Lưu Ý Đặc Biệt: Lưu giữ tất cả các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình tạm ngừng để phục vụ cho việc kiểm tra hoặc rà soát trong tương lai. Nếu cần thiết, tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng việc tạm ngừng kinh doanh được thực hiện đúng pháp luật và phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

6. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có phải thông báo cho các đối tác và khách hàng về việc tạm ngừng không?

Có, doanh nghiệp nên thông báo cho các đối tác và khách hàng về việc tạm ngừng kinh doanh. Điều này giúp duy trì mối quan hệ tốt và tạo sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan nào?

Doanh nghiệp cần gửi hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Doanh nghiệp có phải hoàn tất các nghĩa vụ tài chính trước khi tạm ngừng không?

Có, doanh nghiệp phải hoàn tất tất cả các nghĩa vụ tài chính, bao gồm nợ thuế và các khoản nợ khác, trước khi tạm ngừng kinh doanh để tránh các vấn đề pháp lý và tài chính trong thời gian tạm ngừng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với  Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo