Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hộ cá thể

 

Hộ kinh doanh và những điểm mới trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP là vấn đề được nhiều quý bạn đọc quan tâm. Nghị định 01/2021/NĐ-CP ra đời với nhiều điểm mới liên quan đến đăng kí doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Vậy những điểm mới đó là gì? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết: Quy định mới về hộ kinh doanh tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hộ Kinh Doanh Có Doanh Thu Dưới 100 Triệu Có Phải đóng Thuế Không

Quy định mới về hộ kinh doanh tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Sau đây là một số quy định mới trong quy định về hộ kinh doanh tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

1. Chỉ còn lại 2 đối tượng được thành lập hộ kinh doanh

- Trước đây, khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh do các đối tượng sau thành lập:

+ Cá nhân hoặc một nhóm người Việt Nam đủ 18 tuồi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thành lập.

+ Một hộ gia đình thành lập.

- Hiện nay, khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh do các đối tượng sau thành lập:

+ Một cá nhân thành lập.

+ Các thành viên hộ gia đình thành lập.

Như vậy, theo quy định mới thì “nhóm cá nhân người Việt Nam” không còn được thành lập hộ kinh doanh.

Ngoài ra, cũng tại Điều 79 Nghị định 01 đã bổ sung thêm đối tượng không cần phải đăng ký doanh doanh là: Những người kinh doanh thời vụ.

2. Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm

Từ ngày 04/01/2021, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại nhiều địa điểm. Cụ thể, khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.”

Như vậy, so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP ấn định hộ kinh doanh chỉ có duy nhất một địa điểm kinh doanh trừ hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đăng ký thì quy định mới đã giúp việc mở rộng kinh doanh đối với hộ kinh doanh dễ dàng hơn.

3. Bổ sung quy định về thời gian đăng ký thay đổi trên GCN đăng ký kinh doanh

Theo đó, khoản 1 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thời gian đăng ký thay đổi nội dung trên GCN đăng ký kinh doanh là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

(Trước đây, Nghị định 78/2015/NĐ-CP không quy định về vấn đề này).

Ngoài ra, liên quan đến việc thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh thì:

- Trước đây, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.

- Hiện tại, Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã rút ngắn thời hạn chỉ còn 03 ngày làm việc.

4. Có thể tạm dừng kinh doanh vô thời hạn

Theo Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh chỉ được tạm ngừng kinh doanh không quá 1 năm và gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Hiện tại, Nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn quy định về giới hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh nhưng phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã đăng ký ít nhất 03 ngày truớc khi tạm ngừng kinh doanh.

5. Được ủy quyền thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Trước đây, không quy định về việc ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh.

Tuy nhiên, khoản 4 Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này”.

6. Thay đổi và bổ sung trường hợp thu hồi GCN đăng ký hộ kinh doanh

Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về những trường hợp thu hồi GCN đăng ký hộ kinh doanh như sau:

- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo.

- Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế (bổ sung thêm cơ quan thông báo là Cơ quan thuế so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP).

- Kinh doanh ngành, nghề bị cấm.

- Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập.

- Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản (trước đây chỉ quy định trường hợp không gửi báo cáo khi được cơ quan cấp huyện yêu cầu).

- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật (bổ sung mới).

7. Thêm quy định về thuê người quản lý hoạt động kinh doanh

Trước đây, Nghị định 78/2015/NĐ-CP không quy định về vấn đề này.

 Hiện nay, theo khoản 3 Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm đối với khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

8. Điểm mới trong Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 92 Nghị định 01/2021 thì khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

- Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

(Quy định cũ tại Điều 77 Nghị định 78/2015 không quy định rõ các giấy tờ phải nộp kèm theo Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh).

Xem thêm: Hộ kinh doanh là gì?

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Quy định mới về hộ kinh doanh tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo