Trong nền kinh tế đa dạng và phát triển hiện nay, việc lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công và bền vững của mỗi doanh nghiệp. Hai trong số các hình thức kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam là hộ kinh doanh cá thể và công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Phân biệt hộ kinh doanh cá thể và công ty TNHH để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.
Phân biệt hộ kinh doanh cá thể và công ty TNHH
1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể và công ty TNHH
Căn cứ theo quy định tại Khoản 7 Điều 2, khoản 1 Điều 46, khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức tổ chức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người trong cùng một hộ gia đình sở hữu và điều hành. Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, không được phát hành chứng khoán và thường hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nhỏ lẻ như bán lẻ, sản xuất nhỏ, dịch vụ ăn uống, hoặc dịch vụ cá nhân. Chủ hộ kinh doanh cá thể chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức (tối đa 50 thành viên). Các thành viên của công ty TNHH góp vốn để thành lập công ty và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty TNHH có thể phát hành chứng khoán theo quy định của pháp luật, có quyền lợi và nghĩa vụ như một pháp nhân và có thể mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thông qua việc huy động vốn từ các thành viên hoặc từ các nguồn khác. Công ty TNHH được quản lý chặt chẽ theo các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính, kiểm toán, và các nghĩa vụ thuế.
2. Phân biệt hộ kinh doanh cá thể và công ty TNHH
2.1 Về đặc điểm chủ thể thành lập
Chủ Thể Thành Lập Công Ty TNHH
Chủ thể được phép thành lập công ty chính là chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp, vì công ty là một loại hình doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, các tổ chức và cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý công ty tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhằm thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước (trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước).
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của Tòa án; và các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Chủ Thể Thành Lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Chủ thể có quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể được quy định tại khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 có quyền thành lập hộ kinh doanh. Tuy nhiên, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Các cá nhân thuộc các trường hợp sau đây không được thành lập hộ kinh doanh cá thể:
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2.2 Về đặc điểm quy mô và phạm vi hoạt động
Đối với Công Ty TNHH
Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty có những quyền sau:
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
- Chủ động lựa chọn địa điểm kinh doanh.
- Không bị giới hạn về quy mô và vốn.
- Được phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
Đối với Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Hộ kinh doanh cá thể có những đặc điểm và hạn chế sau:
- Quy mô nhỏ: Sử dụng dưới 10 lao động.
- Địa điểm kinh doanh cố định: Kinh doanh phải được tiến hành tại một địa điểm cố định đã đăng ký, có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên diễn ra hoạt động kinh doanh nhất. Nếu kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký, phải thông báo cho cơ quan thuế và cơ quan quản lý kinh doanh.
- Hạn chế về ngành nghề: Chỉ được kinh doanh một ngành, nghề đã đăng ký và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Phạm vi hoạt động: Hạn chế phạm vi hoạt động và không được tự do mở rộng quy mô kinh doanh như công ty.
2.3 Về số lượng lao động
Đối với Công Ty TNHH
Số lượng lao động: Không bị hạn chế.
Số lượng thành viên: Tùy thuộc vào từng loại hình công ty, yêu cầu về số lượng thành viên khác nhau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 01 tổ chức hoặc 01 cá nhân là chủ sở hữu.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: Có từ 02 đến 50 thành viên.
- Công ty cổ phần: Ít nhất 03 cổ đông, số lượng không hạn chế.
- Công ty hợp danh: Ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân, có thể thêm nhiều thành viên góp vốn.
Đối với Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Số lượng lao động: Giới hạn không quá 10 người theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành.
2.4 Về điều kiện kinh doanh
Đối với Công Ty TNHH
Đăng ký kinh doanh: Công ty bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, tùy thuộc vào từng hình thức công ty như:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Tư cách pháp nhân: Khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, các hình thức của công ty đều có tư cách pháp nhân.
Con dấu: Công ty phải có con dấu, được sử dụng trong các trường hợp do pháp luật quy định hoặc khi các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng con dấu.
Đối với Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Đăng ký kinh doanh: Hộ kinh doanh cá thể được thành lập khi thuộc vào một số trường hợp nhất định. Chủ thể đăng ký thành lập hộ kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Nộp hồ sơ: Chủ thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Ngoại lệ không cần đăng ký: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện.
Tư cách pháp nhân: Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân và không có con dấu.
2.5 Về chế độ trách nhiệm
Đối với Công Ty TNHH
- Trách nhiệm hữu hạn:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Thành viên công ty và cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp hoặc cổ phần của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
- Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Các thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty.
- Trách nhiệm vô hạn:
- Công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ của công ty. Nếu có thành viên góp vốn, họ chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.
Đối với Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Trách nhiệm vô hạn: Cá nhân, một nhóm người, hoặc một hộ gia đình đăng ký hoạt động hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính và hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
3. Mức thuế suất của hộ kinh doanh cá thể và công ty trách nhiệm hữu hạn
Mức thuế suất của hộ kinh doanh cá thể và công ty trách nhiệm hữu hạn
Đối với hộ kinh doanh cá thể
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, quy định đối tượng nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế: Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
- Miễn thuế khoán: Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế khoán.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Mức Thuế Suất 20%
- Áp dụng cho: Tất cả các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, trừ những trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi hoặc phải áp dụng mức thuế suất từ 25% đến 50%.
- Áp dụng từ: Ngày 01/01/2016.
Mức Thuế Suất Từ 25% Đến 50%
Áp dụng cho: Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
- Thuế Suất 25%: Áp dụng đối với hợp đồng dầu khí liên quan đến lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt.
- Thuế Suất 32%: Áp dụng đối với hợp đồng dầu khí liên quan đến lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư.
- Thuế Suất 40%: Áp dụng với các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
- Thuế Suất 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, đất hiếm, trừ dầu khí.
4. Thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể lên công ty TNHH
Chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể lên công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) là một quá trình khá cụ thể và yêu cầu thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn Bị Hồ Sơ và Tài Liệu Cần Thiết
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Được thực hiện theo mẫu của cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Bản sao hoặc bản sao công chứng.
- Biên bản họp và Quyết định của hộ gia đình: Nếu hộ kinh doanh là thành viên hộ gia đình, cần có biên bản họp và quyết định về việc chuyển đổi.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc văn bản khác chứng minh quyền sở hữu tài sản: Nếu có tài sản chuyển nhượng từ hộ kinh doanh.
- Bản sao CMND/CCCD của các thành viên sáng lập công ty.
- Danh sách thành viên công ty: Gồm thông tin về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): Đối với tài sản được chuyển nhượng từ hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh: Nếu địa điểm kinh doanh không thuộc sở hữu của công ty mới thành lập.
Bước 2. Lập và Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp
Soạn thảo hồ sơ: Dựa trên các tài liệu đã chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp điện tử.
Bước 3. Thực Hiện Thủ Tục Đăng Ký Thuế và Con Dấu
Đăng ký thuế: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế địa phương.
Làm con dấu: Công ty TNHH phải có con dấu riêng. Thực hiện khắc dấu và đăng ký mẫu dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 4. Đăng Ký Kinh Doanh và Nhận Giấy Chứng Nhận
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký.
Kê khai thuế ban đầu: Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ thuế ban đầu theo quy định.
Bước 5. Chuyển Giao Tài Sản và Chuyển Đổi Hợp Đồng
Chuyển giao tài sản: Nếu có tài sản thuộc hộ kinh doanh cá thể cần chuyển giao cho công ty TNHH.
Chuyển đổi hợp đồng: Đối với các hợp đồng đã ký kết dưới hình thức hộ kinh doanh, cần thực hiện chuyển đổi sang hợp đồng với công ty TNHH.
Bước 6. Thông Báo Về Việc Chuyển Đổi
Thông báo cho các cơ quan liên quan: Thông báo về việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang công ty TNHH cho các cơ quan liên quan như cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác kinh doanh, v.v.
5. Câu hỏi thường gặp
Có thể chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang công ty TNHH không?
Có, hộ kinh doanh cá thể có thể chuyển đổi thành công ty TNHH. Quá trình này cần tuân theo các quy định pháp luật về đăng ký kinh doanh và thủ tục liên quan. Điều này thường được thực hiện khi doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô và cần tư cách pháp nhân để hoạt động hiệu quả hơn.
Có cần phải giải quyết các khoản nợ của hộ kinh doanh cá thể trước khi chuyển đổi không?
Có. Trước khi thực hiện chuyển đổi, hộ kinh doanh cá thể cần phải giải quyết các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của mình. Việc này đảm bảo rằng công ty TNHH mới thành lập không phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trước đó của hộ kinh doanh cá thể.
Hộ kinh doanh cá thể có thể chuyển toàn bộ tài sản và hợp đồng sang công ty TNHH không?
Có thể. Tài sản và hợp đồng của hộ kinh doanh cá thể có thể được chuyển giao cho công ty TNHH mới. Điều này thường yêu cầu phải lập các biên bản chuyển nhượng tài sản và sửa đổi các hợp đồng hiện có để công ty TNHH trở thành bên thực hiện hợp đồng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Phân biệt hộ kinh doanh cá thể và công ty TNHH. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận