Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm là bắt buộc đối với hầu hết cá nhân, tổ chức kinh doanh các loại thực phẩm trước khi tiêu thụ ra thị trường. Hãy cùng ACC tìm hiểu về công bố sản phẩm và gì và Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói, giá tốt nhất 2024 tại ACC nhé!
Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói, giá tốt nhất
1. Công bố sản phẩm là gì?
Công bố sản phẩm là quá trình mà một tổ chức hoặc cá nhân thông báo chính thức về sản phẩm của họ tới công chúng hoặc đối tác thị trường. Quá trình này thường bao gồm việc cung cấp thông tin về tính năng, đặc điểm kỹ thuật, ứng dụng, giá cả và các thông tin khác liên quan để người tiêu dùng hoặc đối tác có thể hiểu rõ về sản phẩm đó và quyết định mua hoặc sử dụng sản phẩm đó. Công bố sản phẩm cũng có thể bao gồm việc tuân thủ các quy định pháp luật hoặc tiêu chuẩn ngành cho việc phân phối và tiếp thị sản phẩm.
Công bố sản phẩm là gì?
2. Lợi ích khi công bố sản phẩm:
Các sản phẩm, hàng hóa đã hoàn thành công bố tiêu chuẩn chất lượng sẽ mang lại khá nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa đó, chẳng hạn:
- Doanh nghiệp Khẳng định chất lượng sản phẩm, hàng hóa đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật;
- Thể hiện ý thức trách nhiệm của nhà sản xuất, nhà kinh doanh với người tiêu dùng sản phẩm;
- Tăng mức độ uy tín của thương hiệu trong các chiến dịch truyền thông, quảng cáo;
- Tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài;
- Doanh nghiệp sẽ Tạo lợi thế so với các sản phẩm, hàng hóa cùng loại của doanh nghiệp đối thủ nhưng chưa hoàn thành thủ tục công bố.
3. Quy định các sản phẩm phải thực hiện công bố sản phẩm
Các sản phẩm phải thực hiện công bố sản phẩm
3.1 Các sản phẩm thuộc trường hợp cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, các sản phẩm dưới đây trước khi làm thủ tục thông quan (đối với hàng nhập khẩu), bán hàng (đối với sản phẩm trong nước) phải làm thủ tục tự công bố sản phẩm tại cơ quan có thẩm quyền:
- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
- Phụ gia thực phẩm;
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
- Dụng cụ chứa, đựng thực phẩm;
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
3.2 Các sản phẩm thuộc trường hợp được miễn thủ tục tự công bố sản phẩm
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các sản phẩm sau đây không phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm:
- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước
3.3 Các sản phẩm bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các sản phẩm bắt buộc thực hiện thủ tục công bố sản phẩm bao gồm:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Để biết thêm thông tin về Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay, xin mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây!
4. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
* Thành phần hồ sơ
4.1 Đối với sản phẩm nhập khẩu
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
4.2 Đối với sản phẩm sản xuất trong nước
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Lưu ý:
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
- Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5. Trình tự, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm
Trình tự, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm
Bước 1: Nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến:
- Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
- Bộ phận một cửa UBND cấp tỉnh đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và UBND cấp tỉnh thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Bước 3: Nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Bước 4: Trả kết quả
Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan quản lý Nhà nước sẽ tiến hành thông báo cho bạn bằng văn bản để bạn có thể nắm được.
Để biết thêm thông tin về Thủ tục công bố sản phẩm, xin mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây!
6. Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói
Dịch vụ trọn gói:
- ACC cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói, bao gồm:
- Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm.
- Soạn thảo hồ sơ công bố sản phẩm.
- Nộp hồ sơ công bố sản phẩm.
- Theo dõi kết quả công bố sản phẩm.
Cam kết chất lượng:
- ACC cam kết chất lượng dịch vụ công bố sản phẩm.
- ACC hoàn tiền 100% nếu hồ sơ công bố sản phẩm không được chấp nhận.
Hiệu quả và tiết kiệm:
- ACC cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm chuyên nghiệp, hiệu quả với mức chi phí cạnh tranh.
- ACC giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thực hiện công bố sản phẩm.
Với ACC không chỉ hỗ trợ khách hàng dừng lại ở việc công bố sản phẩm, thực phẩm mà còn hỗ trợ khách hàng về những vấn đề sau khi công bố như thay mặt doanh nghiệp làm việc với các đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, xin các loại giấy phép tương ứng.
Ngoài ra, ACC sẽ là đơn vị hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp, để doanh nghiệp yên tâm tập trung vào kinh doanh, sản xuất không phải lo lắng về giấy phép hay những vấn đề pháp lý khác.
7. Lợi ích của việc chọn dịch vụ công bố sản phẩm
Với dịch vụ công bố, quý khách sẽ nhận được rất nhiều lợi ích sau đây:
- Tư vấn toàn bộ vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi sản phẩm
- Hướng dẫn chi tiết cách chuẩn bị các tài liệu pháp lý, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đầy đủ, chính xác nhất
- Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và đóng phí lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hồ sơ nhanh chóng được chấp thuận
- Nhận kết quả và trả kết quả cho khách hàng
8. Câu hỏi thường gặp
Giấy xác nhận công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 15/2018/NĐ- CP thì các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định 15/2018/NĐ- CP có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục sử dụng đến ngày hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
Hậu quả pháp lý khi không thực hiện công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật ?
Tùy theo mức độ doanh nghiệp có thể bị áp dụng các mức phạt tiền khác nhau. Ngoài ra còn có thể bị áp dụng kèm theo các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.
Tại sao phải công bố sản phẩm?
- Tăng nhận biết thương hiệu: Giúp khách hàng biết đến sản phẩm mới và liên kết nó với thương hiệu của bạn.
- Tạo sự mong đợi: Khơi gợi sự tò mò và mong muốn được trải nghiệm sản phẩm mới của khách hàng.
- Khởi động doanh số: Tạo ra sự quan tâm ban đầu và thúc đẩy doanh số bán hàng.
- Cạnh tranh: Khẳng định vị thế trên thị trường và cạnh tranh với các đối thủ.
Hy vọng qua bài viết, chúng tôi đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói uy tín. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận