Tạm ngừng kinh doanh là một quyết định quan trọng mà doanh nghiệp có thể thực hiện trong quá trình hoạt động. Một trong những vấn đề quan trọng cần quan tâm khi tạm ngừng kinh doanh là việc thông báo với cơ quan thuế. Vậy, tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với cơ quan thuế hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn.
Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế
1. Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế không?
Căn cứ theo Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo quy định của Luật này.
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.
Theo đó, tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
2. Mức phạt đối với doanh nghiệp khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, ngoài mức phạt tiền thì doanh nghiệp còn phải thông báo về thời điểm tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Tùy theo loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp hay hộ kinh doanh), thủ tục và hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ có những điểm khác biệt. Dưới đây là thông tin chi tiết về thủ tục và hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho từng loại hình:
Thủ Tục & Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh Đối Với Doanh Nghiệp:
Căn cứ theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 01/02/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết về việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ:
Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh: Theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Báo cáo tài chính: Của doanh nghiệp trong thời kỳ hoạt động trước khi tạm ngừng kinh doanh (nếu có).
Giấy ủy quyền: Nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền.
Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân: Của người được ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền).
Bước 2: Nộp Hồ Sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp chi nhánh, văn phòng đại diện nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký trụ sở.
Bước 3: Nhận Kết Quả:
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh:
Căn cứ theo Điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 01/02/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết về việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Báo cáo thuế của hộ kinh doanh trong thời kỳ hoạt động trước khi tạm ngừng kinh doanh (nếu có).
Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền).
Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký trụ sở chính.
Bước 3: Nhận kết quả:
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.
4. Quyền lợi và nghĩa vụ sau khi tạm ngừng kinh doanh
Sau khi tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp sẽ có một số quyền lợi và nghĩa vụ sau đây:
Quyền Lợi:
Bảo Lưu Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp: Doanh nghiệp được bảo lưu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc quyết định tiếp tục kinh doanh trước thời hạn, doanh nghiệp có thể thực hiện các thủ tục để tiếp tục hoạt động.
Tiếp Tục Hoạt Động Kinh Doanh: Doanh nghiệp có quyền tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc trước thời hạn nếu đã hoàn thành các điều kiện theo quy định.
Hưởng Ưu Đãi Thuế, Phí: Doanh nghiệp có thể được hưởng các ưu đãi về thuế, phí theo quy định của pháp luật trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Nghĩa Vụ:
Thực Hiện Biện Pháp Bảo Quản Tài Sản, Hồ Sơ, Sổ Sách: Doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp bảo quản tài sản, hồ sơ, sổ sách theo quy định để đảm bảo an toàn và tránh thất thoát, hư hỏng.
Thanh Toán Các Khoản Nợ Đến Hạn: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn trước khi tạm ngừng kinh doanh và trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Nộp Thuế, Phí: Doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế, phí theo quy định của pháp luật trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mức thuế, phí có thể được giảm theo quy định.
Thông Báo Cho Các Bên Liên Quan: Doanh nghiệp cần thông báo cho các bên liên quan như khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo quyền lợi của các bên.
Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Khác: Doanh nghiệp có thể có thêm các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật tùy theo ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
5. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Theo Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết về nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:
Trường hợp không phải nộp thuế:
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính: Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế và không phải nộp thuế trong thời gian tạm ngừng.
Doanh nghiệp không sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng.
Trường hợp phải nộp thuế:
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính: Doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Doanh nghiệp còn nợ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền này trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp có các khoản nợ khác: Doanh nghiệp phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ này trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp có hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động: Doanh nghiệp phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
6. Câu hỏi thường gặp
Có ngoại lệ nào đối với quy định thông báo với cơ quan thuế khi tạm ngừng kinh doanh hay không?
Không. Không có ngoại lệ nào đối với quy định thông báo với cơ quan thuế khi tạm ngừng kinh doanh. Tất cả các doanh nghiệp TNHH MTV đều phải tuân thủ quy định này.
Cần thiết phải thông báo với cơ quan thuế nếu doanh nghiệp TNHH MTV chỉ tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian ngắn hay không?
Có. Vẫn cần thiết phải thông báo với cơ quan thuế ngay cả khi doanh nghiệp TNHH MTV chỉ tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian ngắn. Không có thời hạn tối thiểu hoặc tối đa cho việc tạm ngừng kinh doanh.
Có nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh hay không?
Có. Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh. Chuyên gia tư vấn thuế có thể giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ tất cả các luật và quy định thuế áp dụng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận