Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể phát sinh những trường hợp buộc doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh một khoảng thời gian nhất định. Vậy, thủ tục tạm ngừng kinh doanh có gì phức tạp? Những hồ sơ nào cần chuẩn bị? Cùng tìm hiểu để có sự chuẩn bị tốt nhất cho doanh nghiệp của mình.Bài viết này sẽ trình bày về thủ tục và hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH MTV. 

Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV

Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp

2. Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty TNHH MTV

Để được tạm ngừng hoạt động, công ty TNHH MTV cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều Kiện Không Thuộc Trường Hợp:

Đang Trong Quá Trình Giải Thể hoặc Phá Sản: Công ty không thể được tạm ngừng hoạt động nếu đang trong quá trình giải thể hoặc phá sản theo quy định pháp luật.

Bị Đình Chỉ Hoạt Động Kinh Doanh: Công ty không được tạm ngừng hoạt động nếu đang bị đình chỉ hoạt động kinh doanh theo quy định.

Bị Buộc Phải Thực Hiện Biện Pháp Khắc Phục Hậu Quả Vi Phạm Pháp Luật: Trong trường hợp bị buộc phải thực hiện biện pháp này, công ty không được tạm ngừng hoạt động.

Có Tranh Chấp Chưa Được Giải Quyết: Nếu công ty đang có tranh chấp pháp lý chưa được giải quyết, họ không được tạm ngừng hoạt động.

Chưa Hoàn Thành Nghĩa Vụ Thuế, Phí, Bảo Hiểm: Công ty cần hoàn thành nghĩa vụ thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp trước khi được tạm ngừng hoạt động.

Chưa Thanh Toán Các Khoản Nợ Đến Người Lao Động: Nếu công ty chưa thanh toán các khoản nợ đến người lao động, họ không được tạm ngừng hoạt động.

Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Sau:

Báo Cáo Tài Chính và Các Báo Cáo Khác: Công ty cần báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định của pháp luật.

Thanh Lý Hợp Đồng: Nếu có, công ty cần thực hiện thanh lý hợp đồng đang thực hiện.

Bảo Đảm Quyền Lợi Của Người Lao Động: Công ty phải đảm bảo quyền lợi của người lao động trước khi được tạm ngừng hoạt động.

Sắp Xếp, Bảo Quản Tài Sản, Hồ Sơ, Sổ Sách: Công ty cần sắp xếp và bảo quản tài sản, hồ sơ, sổ sách của mình theo quy định.

Có Quyết Định của Người Đại Diện Theo Pháp Luật:

Công ty cần có quyết định của người đại diện theo pháp luật về việc tạm ngừng hoạt động.

Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty TNHH MTV

Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty TNHH MTV

3. Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV

Để thực hiện quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, công ty TNHH MTV cần tuân thủ các bước sau đây:

Bước 1: Nộp Đơn Đề Nghị: Công ty cần chuẩn bị và nộp Đơn đề nghị tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Đơn này cần điền đầy đủ thông tin và nêu rõ lý do tạm ngừng kinh doanh.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ: Sau khi nộp đơn, công ty cần chuẩn bị và nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật. Hồ sơ này cần bao gồm các giấy tờ và thông tin liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3: Nhận Giấy Chứng Nhận: Sau khi hoàn thành thủ tục, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. Giấy này là bằng chứng pháp lý cho việc tạm ngừng hoạt động.

Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh:

Đơn Đề Nghị: Đơn này phải được điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định, kèm theo lý do tạm ngừng kinh doanh và thông tin liên hệ của công ty.

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh: Công ty cần cung cấp bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực.

Báo Cáo Tài Chính: Hồ sơ cần bao gồm báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định của pháp luật về kế toán, để cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty.

Trong trường hợp Chủ sở hữu doanh nghiệp không thể đến nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, có hai phương thức thay mặt có thể được thực hiện:

Nộp Hồ Sơ Qua Người Được Ủy Quyền

Giấy Ủy Quyền:
  • Đề xuất phải có một tài liệu rõ ràng về việc ủy quyền, được ký kết và đóng dấu (nếu có) bởi Chủ sở hữu doanh nghiệp, và cần phải được công chứng.
  • Trong Giấy ủy quyền, cần ghi chi tiết họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của người được ủy quyền, phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền.

Tài Liệu Của Người Được Ủy Quyền: Bản sao CMND/CCCD của người được ủy quyền là cần thiết để đối chiếu và xác minh thông tin.

Nộp Hồ Sơ Qua Bưu Điện

Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ thông tin về người gửi, người nhận và nội dung của hồ sơ trên bưu thiếp.

Đề xuất sử dụng dịch vụ bưu điện để đảm bảo an toàn cho hồ sơ trong quá trình vận chuyển.

Nếu doanh nghiệp đang hoạt động dưới sự cấp phép của một Giấy phép đầu tư, cần phải bổ sung thêm các tài liệu sau: Bản sao Giấy Phép Đầu Tư hoặc Giấy Chứng Nhận Đầu Tư: Tài liệu này cần phải còn hiệu lực và được đính kèm vào hồ sơ tạm ngừng kinh doanh.

4. Quyền lợi và nghĩa vụ sau khi tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV

Quyền Lợi:

Tiết Kiệm Chi Phí: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được miễn các khoản chi phí đối với thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính đối với doanh nghiệp trong giai đoạn này.

Sắp Xếp Hoạt Động Kinh Doanh: Công ty có thời gian để sắp xếp lại các hoạt động kinh doanh, bao gồm việc sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất, chuyển đổi ngành nghề kinh doanh hoặc giải quyết các vấn đề khó khăn khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Bảo Vệ Tài Sản: Thời gian tạm ngừng kinh doanh cũng mang lại cơ hội để doanh nghiệp bảo vệ tài sản, tránh khỏi rủi ro mất mát hoặc hư hỏng trong quá trình hoạt động.

Nghĩa Vụ:

Thực Hiện Nghĩa Vụ Thuế và Bảo Hiểm: Trước khi tạm ngừng kinh doanh, công ty cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến thuế, phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thanh Lý Hợp Đồng và Bảo Đảm Quyền Lợi của Người Lao Động: Công ty phải thanh lý các hợp đồng đang thực hiện và đảm bảo quyền lợi của người lao động trước khi tạm ngừng kinh doanh, để đảm bảo tuân thủ đúng quy định lao động.

Không Thực Hiện Hoạt Động Kinh Doanh: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tránh vi phạm.

Thông Báo cho Cơ Quan Thuế: Công ty cần thông báo cho cơ quan thuế nơi đăng ký thuế về việc tạm ngừng kinh doanh, để cơ quan thuế có thông tin đầy đủ và chuẩn bị xử lý theo quy định.

Bảo Quản Tài Sản và Hồ Sơ: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty cần bảo quản tài sản, hồ sơ và sổ sách của mình một cách cẩn thận, để tránh mất mát hoặc hỏng hóc.

Thực Hiện Các Nghĩa Vụ Khác theo Quy Định của Pháp Luật: Ngoài các nghĩa vụ đã nêu trên, công ty cũng cần tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định bởi pháp luật. Điều này giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh được các vấn đề pháp lý sau này.

5. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên có phải nộp thuế không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải thực hiện thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng. 

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vẫn có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo lại chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. 

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp đủ số thuế còn nợ; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động; trừ trường hợp công ty, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

6. Câu hỏi thường gặp

Công ty TNHH MTV có thể tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn hay không?

Không. Công ty TNHH MTV chỉ có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa hai năm. Nếu doanh nghiệp cần tạm ngừng kinh doanh lâu hơn hai năm, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Công ty TNHH MTV có thể tạm ngừng kinh doanh mà không cần thông báo cho các chủ nợ hay không?

Không. Công ty TNHH MTV phải thông báo cho các chủ nợ trước khi tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cũng cần đưa ra phương án thanh toán các khoản nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Công ty TNHH MTV có thể tạm ngừng kinh doanh mà không cần thông báo cho người lao động hay không?

Không. Công ty TNHH MTV phải thông báo cho người lao động trước khi tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cũng cần có nghĩa vụ trả lương severance pay và các khoản trợ cấp khác cho người lao động trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục & hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH MTV. Mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi.Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích với bạn. Nếu bạn đọc có vướng mắc phát sinh, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại ACC để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo