Việc tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân là một thủ tục hành chính quan trọng, cần được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp và các bên liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân chi tiết.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân chi tiết
1. Những trường hợp nào cần tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân?
Theo quy định của khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể tạm ngừng kinh doanh trong những trường hợp sau:
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ theo khoản 2 Điều 57 nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp: “Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện,địa điểm kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.”
Như vậy, thời hạn tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện tối đa là 01 năm cho mỗi lần thông báo.
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân chi tiết
Căn Cứ theo Điều 66 Nghị Định Số 01/2021/NĐ-CP: Quy định về hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ Sơ Cần Thiết
Đơn Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh: Doanh nghiệp có thể tải mẫu đơn tại website của Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia hoặc từ Phòng Đăng Ký Kinh Doanh.
Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh: Chứng minh việc doanh nghiệp tư nhân đã đăng ký kinh doanh.
Văn Bản Ủy Quyền (nếu cần): Trong trường hợp nộp hồ sơ qua người được ủy quyền.
Quy Trình Thực Hiện
Trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình dưới đây:
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ
Tờ Khai Đề Nghị Tạm Ngừng Kinh Doanh:
-
Tải mẫu tờ khai tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận trực tiếp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh.
-
Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trên tờ khai.
- Ký tên, đóng dấu (nếu có) của người đại diện theo pháp luật.
Giấy Tờ Chứng Minh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người được ủy quyền).
Bước 2: Nộp Hồ Sơ
Nộp Trực Tiếp:
- Nộp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh cấp tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
- Thời gian làm việc: Theo quy định của Phòng Đăng ký Kinh doanh.
Nộp Qua Bưu Điện:
- Gửi đến địa chỉ Phòng Đăng ký Kinh doanh cấp tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
- Ghi rõ thông tin người gửi, người nhận và nội dung hồ sơ trên bưu thiếp.
Bước 3: Nhận Kết Quả
Thời Gian Nhận: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Kết Quả:
- Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy Xác Nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Giấy Xác Nhận có giá trị trong thời gian tạm ngừng kinh doanh được ghi trên Giấy Xác Nhận.
4. Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân có phải thông báo với cơ quan thuế hay không?
Căn cứ vào Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì cơ quan thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo quy định của Luật này.
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.
- Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời hạn tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn.
Theo đó, nếu như doanh nghiệp thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh chỉ cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh chứ không cần thông báo với cơ quan thuế.
Đối với doanh nghiệp không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
5. Tác động của việc tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Tác động của việc tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Tác Động Tích Cực
Tiết Kiệm Chi Phí: Việc tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp giảm chi phí vận hành như tiền thuê mặt bằng, chi phí điện nước, và chi phí nhân công.
Sắp Xếp Lại Hoạt Động Kinh Doanh: Thời gian tạm ngừng kinh doanh cung cấp cơ hội cho doanh nghiệp đánh giá lại hoạt động kinh doanh, điều chỉnh chiến lược và kế hoạch phát triển.
Tránh Thua Lỗ: Trong trường hợp gặp khó khăn, việc tạm ngừng kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tránh những khoản thua lỗ lớn hơn.
Chuẩn Bị Cho Tái Khởi Động: Thời gian nghỉ ngơi cũng là cơ hội để doanh nghiệp chuẩn bị cho việc tái khởi động hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả hơn.
Tác Động Tiêu Cực
Mất Đi Doanh Thu: Việc tạm ngừng kinh doanh dẫn đến việc mất đi doanh thu, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Mất Đi Khách Hàng: Một số khách hàng có thể chuyển sang đối thủ cạnh tranh trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Gây Ảnh Hưởng Đến Uy Tín Thương Hiệu: Việc tạm ngừng kinh doanh có thể ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu của doanh nghiệp, khiến khách hàng mất niềm tin.
Mất Đi Nhân Viên: Một số nhân viên có thể nghỉ việc trong thời gian này, gây khó khăn trong việc tái tuyển dụng.
6. Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp tư nhân có thể tạm ngừng kinh doanh một phần hoạt động kinh doanh hay không?
Có. Doanh nghiệp tư nhân có thể tạm ngừng kinh doanh một phần hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Doanh nghiệp tư nhân có thể hủy bỏ việc tạm ngừng kinh doanh hay không?
Có. Doanh nghiệp tư nhân có thể hủy bỏ việc tạm ngừng kinh doanh bằng cách thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước khi dự kiến tiếp tục hoạt động [Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020].
Doanh nghiệp tư nhân có bị phạt nếu không thực hiện đúng thủ tục tạm ngừng kinh doanh?
Có. Doanh nghiệp tư nhân có thể bị phạt tiền nếu không thực hiện đúng thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận