Thủ tục hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh mới nhất

 

Giấy phép kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, là minh chứng cho sự hợp pháp và uy tín của doanh nghiệp trong hoạt động kinh tế. Để có thể hiểu rõ hơn về thủ tục và hồ sơ cần thiết để xin cấp giấy phép kinh doanh, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và hữu ích.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp quy định doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư. Đây có thể được coi như "giấy khai sinh" pháp lý của doanh nghiệp, chứng minh rằng doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các yêu cầu của pháp luật để thực hiện hoạt động kinh doanh, cho phép doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực được đăng ký.

Hiểu một cách đơn giản, Giấy phép kinh doanh còn được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nó đóng vai trò như chìa khóa mở ra cánh cửa thương mại, cho phép các cá nhân và tổ chức tham gia vào thị trường một cách hợp pháp. Mang tầm quan trọng bậc nhất, giấy tờ này không chỉ là minh chứng cho sự ra đời của một doanh nghiệp mà còn ẩn chứa nhiều giá trị thiết yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình vận hành và phát triển của tổ chức.

2.  Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh 

Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh 

Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh 

2.1. Điều kiện chung

Để thực hiện quy trình đăng ký kinh doanh và nhận giấy phép tương ứng, bạn cần tuân thủ một số điều kiện và quy định chung được pháp luật đề ra. Các điều kiện cần thiết để được cấp giấy phép kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần đáp ứng:

- Hồ sơ đăng ký hợp lệ: Đây là điều kiện tiên quyết để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết hồ sơ của bạn. Hồ sơ đăng ký hợp lệ bao gồm đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định, được trình bày rõ ràng, chính xác và đảm bảo tính xác thực. 

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh: Danh sách các ngành, nghề kinh doanh bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật liên quan. Bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng ngành nghề kinh doanh bạn dự định đăng ký để đảm bảo không thuộc danh sách cấm. Một số ngành, nghề kinh doanh phổ biến bị cấm đầu tư kinh doanh bao gồm:

  • Sản xuất, buôn bán vũ khí, vật liệu nổ, hóa chất độc hại: Hoạt động này tiềm ẩn nguy cơ cao cho an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội, do vậy được nhà nước nghiêm ngặt quản lý.
  • Hoạt động cờ bạc, mại dâm: Hoạt động này trái với thuần phong mỹ tục và vi phạm pháp luật Việt Nam.
  • Hoạt động sản xuất, buôn bán thuốc phiện và các chất ma túy: Hoạt động này gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người và xã hội, do vậy bị nhà nước cấm tuyệt đối.

- Tên doanh nghiệp phải được đặt đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các tiêu chí sau:

  • Thể hiện được ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp nên thể hiện rõ ràng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ.
  • Phù hợp với thuần phong mỹ tục và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác: Tên doanh nghiệp không được sử dụng những từ ngữ phản cảm, trái với thuần phong mỹ tục hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân khác.
  • Có độ phân biệt cao: Tên doanh nghiệp cần có độ phân biệt cao, dễ nhớ, dễ phát âm để người tiêu dùng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ.

- Nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định: Mức phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Nghị định của Chính phủ về phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Bạn cần nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

- Các điều kiện riêng theo quy định của pháp luật đối với từng ngành, nghề kinh doanh cụ thể: Tổ chức, cá nhân còn cần đáp ứng các điều kiện riêng theo quy định của pháp luật đối với từng ngành, nghề kinh doanh cụ thể.

  • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt 

2.2. Điều kiện đối với từng loại hình doanh nghiệp

Đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước:

a) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những lĩnh vực mà luật pháp quy định phải có giấy phép hoặc chứng chỉ kinh doanh mới được thực hiện. Danh sách cụ thể các ngành nghề này có thể được tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh hoặc tại các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

b) Điều kiện chung:

  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
  • Trụ sở chính của doanh nghiệp: Phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Phải có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc diện bị hạn chế hành vi dân sự.

c) Một số điều kiện đặc thù theo ngành nghề kinh doanh:

Cụ thể, mỗi ngành nghề kinh doanh có thể đặt ra các điều kiện riêng phù hợp với đặc thù của nó:

- Điều kiện về cơ sở vật chất: Ví dụ, trong ngành nghề kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện.

- Điều kiện về chứng chỉ hành nghề: Trong trường hợp của ngành nghề luật sư, doanh nghiệp cần phải có Giấy phép hành nghề luật sư để được hoạt động.

- Điều kiện về vốn pháp định: Ví dụ, ngành nghề kinh doanh bất động sản yêu cầu doanh nghiệp phải có vốn pháp định tối thiểu, như là 20 tỷ đồng.

Đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài:

Căn cứ theo Điều 9 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP, các nhà đầu tư nước ngoài có thể được cấp giấy phép kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, điều kiện cụ thể được quy định như sau:

a) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

Điều kiện:

  • Cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh.
  • Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

b) Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

Điều kiện:

  • Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh.
  • Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Xem thêm: Giấy phép kinh doanh tại Mỹ 

3. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh

Thủ tục quy trình cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng [2024]

Quy trình cấp giấy phép kinh doanh

 

Để thực hiện hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh. Tùy theo từng loại hình, mà thủ tục quy trình sẽ khác nhau.

Dưới đây là chi tiết về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh đối với hai trường hợp phổ biến: hộ cá thể và doanh nghiệp.

3.1. Đối với hộ cá thể 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  •   Tờ khai đăng ký: Tải mẫu đơn tại Cổng thông tin quốc gia hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, yêu cầu điền đầy đủ thông tin trên mẫu quy định.
  •  Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  •  Sổ hộ khẩu thường trú: Yêu cầu bản sao hợp lệ để chứng minh địa chỉ thường trú của chủ hộ kinh doanh.
  •  Giấy tờ chứng thực quyền sử dụng địa điểm kinh doanh: Bao gồm hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
  • Giấy ủy quyền: Do chủ hộ ký tên, ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Hồ sơ sau khi đã được chuẩn bị, có thể nộp trực tiếp tại: Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi chủ hộ kinh doanh có hộ khẩu thường trú hoặc thông qua Cổng Thông Tin Điện Tử Quốc Gia

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành xét duyệt. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung.

Bước 3: Nhận kết quả giấy phép kinh doanh

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh đối với hộ cá thể là 3 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho hộ cá thể.

3.2. Đối với doanh nghiệp 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tờ khai đăng ký doanh nghiệp: Sử dụng mẫu số 01/ĐKKD do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
  •  Bản sao hợp lệ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  •  Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty: Do chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ký tên.
  •  Danh sách thành viên/cổ đông: Bao gồm thông tin cá nhân của từng thành viên/cổ đông, tỷ lệ góp vốn/số lượng cổ phần sở hữu.
  •  Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân
  •  Giấy ủy quyền: Do chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật ký tên (nếu nộp hồ sơ qua người ủy quyền).
  •  Các tài liệu khác tùy theo loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất hồ sơ, tiến hành nộp hồ sơ theo một trong hai hình thức sau:

- Nộp trực tiếp: Đến văn phòng trụ sở của Cơ quan quản lý thuế để nộp hồ sơ trực tiếp. Lúc này, cần mang theo bản gốc các giấy tờ để đối chiếu.

- Nộp trực tuyến: Sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để nộp hồ sơ trực tuyến. Trong trường hợp này, bạn cần đăng ký tài khoản và làm theo hướng dẫn để hoàn tất quá trình nộp hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ của các thông tin. Quá trình này thường kéo dài từ 3 đến 5 ngày làm việc. 

Nếu hồ sơ có bất kỳ thiếu sót nào, sẽ được thông báo để bổ sung hoặc sửa chữa.

Bước 4: Đóng lệ phí và nhận giấy phép kinh doanh

Nếu hồ sơ của được xác nhận là hợp lệ, bạn sẽ được yêu cầu thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp và sau đó nhận được Giấy phép kinh doanh.

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể theo Nghị định số 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Có thể thanh toán lệ phí trực tiếp tại quầy hoặc qua ngân hàng.

Bước 5: Cập nhật thông tin:

Sau khi đã nhận được Giấy phép kinh doanh, quá trình không kết thúc ở đây. Bạn cần cập nhật thông tin với các cơ quan có liên quan như cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, để đảm bảo rằng thông tin về doanh nghiệp của bạn luôn được cập nhật và chính xác.

  • Đặt dấu cho công ty và thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: tiến hành đặt dấu cho công ty. Thông báo việc sử dụng mẫu dấu tới Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp cập nhật thông tin cho cơ quan quản lý và tuân thủ các quy định pháp luật.
  • Khai thuế ban đầu: khai thuế ban đầu tại cục thuế quận hoặc huyện tại địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Mở tài khoản ngân hàng: mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp là bước quan trọng để quản lý tài chính và tiện lợi cho việc giao dịch kinh doanh hàng ngày.
  • Đăng ký và kích hoạt token chữ ký số điện tử: đây là quy trình để xác nhận tính toàn vẹn và uy tín của các giao dịch điện tử mà doanh nghiệp thực hiện.
  • Kích hoạt dịch vụ nộp thuế điện tử và hoàn tất thủ tục nộp thuế: đảm bảo hoàn tất thủ tục nộp thuế môn bài cho năm hiện tại để tránh vi phạm pháp luật.
  • Đặt bảng hiệu tại trụ sở công ty: đặt bảng hiệu tại trụ sở công ty không chỉ giúp công ty dễ dàng được nhận dạng mà còn là một phần quan trọng của việc quảng cáo và marketing.
  • Xin đặt in hóa đơn và in hóa đơn GTGT: sau khi nhận được sự chấp thuận từ cục thuế quận hoặc huyện, tiến hành đặt in hóa đơn và in hóa đơn GTGT là bước cuối cùng để chuẩn bị cho quá trình giao dịch kinh doanh.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng 

3.3. Cấp giấy phép kinh doanh cho người nước ngoài

Các hình thức người nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam dưới danh nghĩa nhà đầu tư

Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020, người nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam dưới danh nghĩa nhà đầu tư, với các hình thức cụ thể như:

- Thành lập tổ chức kinh tế

- Góp vốn

- Mua cổ phần, mua phần vốn góp

- Thực hiện dự án đầu tư

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, một số ngành nghề kinh doanh nhất định bị hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài, được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Đăng ký kinh doanh cho người nước ngoài tại Việt Nam cần có những giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

Xem thêm: Đăng ký giấy phép kinh doanh tại hàn quốc

4. Giấy phép kinh doanh có điểm gì khác giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Để hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật, trong đó bao gồm việc xin cấp và sở hữu đầy đủ các giấy tờ liên quan. Hai loại giấy tờ thường gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp là Giấy phép kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại giấy tờ này sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Tiêu chí

Giấy phép kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phạm vi

Áp dụng cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp

Tính chất

 Yêu cầu đối các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật

Bắt buộc 

Cơ quan cấp

Doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp được cấp bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Điều kiện

Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật về từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Thời hạn

Có thời hạn nhất định, tùy theo quy định của pháp luật về từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Vô thời hạn

Mục đích

Cho phép doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Chứng nhận thông tin về việc doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động hợp pháp

5. Các loại giấy phép kinh doanh phổ biến hiện nay 

Các loại giấy phép kinh doanh phổ biến hiện nay

Các loại giấy phép kinh doanh phổ biến hiện nay

  • Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp:

                 - Doanh nghiệp tư nhân 

                 - Công ty cổ phần

                 - Công ty trách nhiệm hữu hạn:

                           + Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

                           + Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

                 - Doanh nghiệp hợp doanh

  • Giấy phép kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể

6. Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh tại ACC

Liên hệ dịch vụ làm giấy phép kinh doanh

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép kinh doanh. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

Xem chi tiết: Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh

15. Câu hỏi thường gặp 

Phí đăng ký Giấy phép kinh doanh là bao nhiêu?

Trả lời: Mức phí đăng ký Giấy phép kinh doanh phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và quy mô vốn. Để biết thêm thông tin chi tiết và chính xác nhất bạn hãy liên hệ

đến Hotline: 19003330 ACC sẽ tư vấn cụ thể. 

Giấy phép kinh doanh có giá trị trong bao lâu?

Trả lời: Giấy phép kinh doanh có thời hạn hoạt động không quá 15 năm đối với Doanh nghiệp và không quá 5 năm đối với Doanh nghiệp cá nhân. Sau khi hết hạn, bạn cần làm thủ tục gia hạn

Giấy phép kinh doanh nếu muốn tiếp tục hoạt động.

Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh ở đâu?

Đối với Doanh nghiệp:

Nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của Doanh nghiệp.

Nộp trực tuyến: Hồ sơ được nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Đối với Hộ kinh doanh:

Nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi Hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.

Nộp trực tuyến: Hồ sơ được nộp qua trang dịch vụ công của Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi Hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.

 Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Giấy phép kinh doanh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    T
    Yến Tâm
    Nếu tôi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh sang khu vực khác, tôi cần phải làm thủ tục gì để có thể sử dụng giấy phép kinh doanh hiện tại?
    Trả lời
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Dạ mình cho em xin sđt và tên để em xếp lịch tư vấn về giấy phép kinh doanh cho mình ạ.
    Trả lời
    H
    Thanh Hiền
    Có những loại giấy phép kinh doanh khác nhau, tôi nên chọn loại nào phù hợp với mô hình kinh doanh của tôi?
    Trả lời
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Dạ mình cho em xin sđt và tên để em xếp lịch tư vấn về giấy phép kinh doanh cho mình ạ.
    Trả lời
    H
    Hiền
    Tôi cần tuân thủ những yêu cầu gì khi xin giấy phép kinh doanh trong ngành công nghiệp của mình?
    Trả lời
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Dạ mình cho em xin sđt và tên để em xếp lịch tư vấn về giấy phép kinh doanh cho mình ạ.
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo