Trong bài viết là một số quy định pháp luật hiện hành về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng như dịch vụ mà ACC cung cấp.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
I. Thành lập công ty vốn nước ngoài là gì?
Thành lập công ty vốn nước ngoài là quá trình tạo ra một doanh nghiệp trong một quốc gia nhưng có vốn góp từ một hay nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp, hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp (Quy định mới 2023)
II. Quy trình các thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhan.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư. và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
- Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện như sau: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài- Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ trực tiếp cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Bước 6: Khắc dấu của công ty
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa. Đối với một số ngành nghề sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động.- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
- Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhà đầu tư thực hiện chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo thời hạn góp vốn ghi nhận tại Giấy chứng nhận đầu tư.
- Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở thêm tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư sang để thực hiện các thủ tục thu chi tại Việt Nam.
- Treo biển tại trụ sở.
- Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet
- Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.
- Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Kê khai nộp thuế theo quy định.
>> Mời các bạn tham khảo bài viết Mua bán doanh nghiệp để biết thêm nhiều thông tin.
III. Hồ sơ thành lập thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Hồ sơ thành lập thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cần tuân thủ các quy định và yêu cầu của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là danh sách các tài liệu cần thiết cho quá trình này:
Đơn xin đầu tư (Investment Application): Đơn này ghi rõ thông tin về dự án đầu tư, loại hình đầu tư, mục tiêu, và các chi tiết liên quan.
Bản sao của Hộ chiếu hoặc CMND (bản dành cho người đại diện hợp pháp): Bản sao của hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (CMND) của người đại diện hợp pháp của công ty hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài.
Bản sao của Hợp đồng/Thỏa thuận đầu tư (Investment Contract/Agreement): Bản sao của hợp đồng hoặc thỏa thuận đầu tư giữa nhà đầu tư và đối tác trong dự án.
Hồ sơ đề xuất dự án (Project Proposal): Bao gồm thông tin về mục tiêu, phạm vi, quy mô, và kế hoạch thực hiện dự án.
Chứng minh nguồn gốc và khả năng tài chính của vốn đầu tư: Bao gồm các tài liệu chứng minh nguồn gốc và khả năng tài chính của vốn đầu tư, bao gồm lịch sử giao dịch tài chính và báo cáo tài chính của nhà đầu tư.
Bản sao của Giấy phép kinh doanh (nếu có): Nếu nhà đầu tư đã đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, cần bản sao của Giấy phép kinh doanh.
Hồ sơ về dự án và tài liệu kỹ thuật (nếu áp dụng): Bao gồm các tài liệu về quy hoạch, thiết kế, và kế hoạch kỹ thuật của dự án.
Giấy chứng nhận về vốn đầu tư (Certificate of Capital): Giấy chứng nhận chứng minh nguồn gốc của vốn đầu tư và số tiền đã chuyển vào Việt Nam.
Hồ sơ về xác nhận đầu tư trên địa bàn (nếu cần): Các tài liệu về việc xác nhận đầu tư của cơ quan quản lý địa phương.
Bất kỳ tài liệu bổ sung nào yêu cầu bởi cơ quan quản lý đầu tư hoặc pháp luật Việt Nam.
Lưu ý rằng cần chuẩn bị và tổ chức hồ sơ một cách cẩn thận để đảm bảo tính hợp pháp và thành công của đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình đầu tư và ngành nghề cụ thể, có thể yêu cầu thêm các tài liệu khác.
>> Hãy cùng ACC tìm hiểu về Quy định, thủ tục, hồ sơ về thành lập công ty có người nước ngoài góp vốn.
IV. Quy định về góp vốn đầu tư nước ngoài

Quy định về góp vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quản lý bởi các cơ quan và cơ quan chức năng, chủ yếu là Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các địa phương.
Dưới đây là một số quy định cơ bản liên quan đến việc góp vốn đầu tư nước ngoài:
- Nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng: Nhà đầu tư nước ngoài có quyền tự nguyện và bình đẳng khi quyết định góp vốn vào các dự án đầu tư tại Việt Nam. Quyền này được bảo vệ và đảm bảo bằng pháp luật.
- Giới hạn về ngành nghề và lĩnh vực đầu tư: Có một số ngành nghề và lĩnh vực đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài không được phép hoặc chỉ được phép tham gia với giới hạn nhất định. Quy định này thường được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn cụ thể.
- Điều kiện về vốn đầu tư tối thiểu: Một số dự án đầu tư cụ thể có quy định về vốn đầu tư tối thiểu mà nhà đầu tư nước ngoài phải thỏa mãn. Số tiền cụ thể này thường được xác định dựa trên loại hình đầu tư và ngành nghề.
- Thủ tục đăng ký và cấp giấy phép đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ quy trình đăng ký và cấp giấy phép đầu tư tại cơ quan quản lý đầu tư tại Việt Nam. Điều này bao gồm việc xin Giấy phép Đầu tư và thực hiện các bước thủ tục liên quan.
- Quản lý tài chính và báo cáo thuế: Nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ quy định về quản lý tài chính, báo cáo thuế và giao dịch tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Quyền lợi và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Pháp luật Việt Nam đảm bảo quyền lợi và quyền tự do hoạt động hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và cung cấp cơ chế để giải quyết tranh chấp và xung đột đầu tư.
- Chuyển đổi và chuyển ra nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài có quyền chuyển đổi lợi nhuận, vốn và tài sản ra nước ngoài theo quy định của pháp luật và thỏa thuận hợp đồng.
- Luật pháp liên quan: Các quy định về góp vốn đầu tư nước ngoài được xác định trong Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế, và các văn bản hướng dẫn và quy định liên quan khác của Chính phủ và các cơ quan chức năng.
- Những quy định này có thể thay đổi theo thời gian và cần được theo dõi và tuân thủ để đảm bảo tính hợp pháp và thành công của đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
V. Tại sao người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam?

Có nhiều lý do mà người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam, và những lý do này có thể thay đổi tùy theo từng người và từng ngành. Dưới đây là một số lý do phổ biến:
Tăng trưởng kinh tế ổn định: Việt Nam đã có một mức tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong những năm gần đây và được dự đoán là một trong những nền kinh tế nổi bật ở khu vực Đông Nam Á. Điều này tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào sự phát triển của nước này.
Dân số lớn và lao động giá rẻ: Việt Nam có một dân số lớn với lao động giá rẻ, điều này có nghĩa là những người đầu tư có thể tìm kiếm nguồn lao động giá thấp để sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ với chi phí thấp hơn so với các quốc gia phát triển khác.
Thị trường tiêu dùng lớn: Với hơn 90 triệu dân, Việt Nam là một thị trường tiêu dùng lớn và đang phát triển nhanh chóng. Điều này tạo cơ hội cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng và mở rộng kinh doanh.
Vị trí địa lý chiến lược: Việt Nam nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, gần với các thị trường lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc. Điều này làm cho Việt Nam trở thành một điểm đầu tư chiến lược để mở rộng quy mô kinh doanh sang các thị trường lân cận.
Cơ cấu thuế hấp dẫn: Chính phủ Việt Nam đã áp dụng nhiều biện pháp khuyến khích đầu tư nước ngoài, bao gồm miễn thuế hoặc thuế ưu đãi trong một thời gian nhất định đối với các dự án đầu tư cụ thể.
Hệ thống cơ sở hạ tầng đang phát triển: Hệ thống cơ sở hạ tầng tại Việt Nam đang được nâng cấp và phát triển, bao gồm cả cảng biển, đường sắt, đường bộ, và sân bay. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và dịch vụ.
Môi trường kinh doanh cải thiện: Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, bao gồm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài.
Những lý do trên đây kết hợp với tiềm năng phát triển của Việt Nam đã làm cho nước này trở thành điểm đầu tư hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục thành lập công ty nước ngoài
VI. Thủ tục cấp giấy chứng nhận về quy trình nhà đầu tư nước ngoài

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận về quy trình nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thường được thực hiện qua các bước sau:
1. Xin Giấy Phép Đầu Tư (Investment Registration Certificate - IRC):
Nhà đầu tư nước ngoài cần nộp đơn xin Giấy phép Đầu tư tới cơ quan quản lý đầu tư tại Việt Nam, thường là Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ủy ban Chứng khoán và Đầu tư. Đơn xin này cần bao gồm thông tin về dự án đầu tư, loại hình đầu tư, nguồn gốc vốn, và kế hoạch đầu tư.
Kiểm Tra và Đánh Giá Đầu Tư: Cơ quan quản lý đầu tư sẽ kiểm tra và đánh giá đề xuất đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Điều này bao gồm xem xét tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định pháp luật.
2. Phê Duyệt Đầu Tư:
Nếu dự án được chấp thuận, cơ quan quản lý đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận Đầu tư (Investment Certificate - IC). Giấy chứng nhận này xác nhận tính hợp pháp của đầu tư và quyền lợi của nhà đầu tư nước ngoài.
3. Đăng Ký Kinh Doanh (Business Registration):
Sau khi có Giấy chứng nhận Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan quản lý kinh doanh địa phương. Họ cung cấp thông tin về tên công ty, ngành nghề kinh doanh, và vị trí địa lý.
4. Thực Hiện Đầu Tư:
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo quyết định đầu tư ban đầu, bao gồm việc mua đất, xây dựng, mua sắm tài sản, và triển khai dự án.
5. Tuân Thủ Luật Pháp và Báo Cáo Thuế:
Nhà đầu tư cần tuân thủ luật pháp Việt Nam và báo cáo thuế đúng hạn. Điều này bao gồm việc chuyển tiền vào và ra khỏi Việt Nam.
6. Xử Lý Xung Đột (Nếu Có):
Trong trường hợp xảy ra xung đột về quyền lợi hoặc hợp đồng, nhà đầu tư có thể sử dụng các phương tiện pháp lý để giải quyết vấn đề.
7. Kết Thúc Đầu Tư (Nếu Cần):
Khi kết thúc đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục liên quan để rút vốn hoặc bán cổ phần một cách hợp pháp.
8. Bảo Vệ Quyền Lợi:
Nhà đầu tư nên luôn bảo vệ quyền lợi của họ bằng cách tuân thủ các quy định pháp luật và hợp đồng liên quan.
Các thủ tục này có thể có sự biến đổi nhỏ tùy theo từng dự án và ngành nghề cụ thể. Việc tham khảo và hỏi ý kiến chuyên gia luật sư hoặc cơ quan chức năng là quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và thành công của đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
>> Thủ tục mua bán doanh nghiệp có phức tạp không? Mời Quý độc giả theo dõi bài viết Mua bán doanh nghiệp
VII. Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cơ bản gồm các bước sau:
-
Lập kế hoạch kinh doanh và tên công ty: Xác định mục tiêu kinh doanh, ngành nghề hoạt động và tên gọi của công ty.
-
Đăng ký kinh doanh: Gửi đơn đăng ký kinh doanh tới cơ quan quản lý doanh nghiệp tại quốc gia hoặc khu vực nơi bạn muốn thành lập công ty.
-
Chọn hình thức doanh nghiệp: Xác định loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hay doanh nghiệp tư nhân.
-
Lập hợp đồng thành lập: Chuẩn bị hợp đồng thành lập công ty, ghi rõ thông tin về cổ đông, vốn điều lệ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
-
Đăng ký vốn điều lệ: Đăng ký vốn điều lệ của công ty theo quy định của pháp luật.
-
Lập hồ sơ đăng ký kinh doanh: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh, gồm giấy phép kinh doanh, chứng minh nhân dân của người đại diện pháp luật, thông tin về cổ đông và địa chỉ trụ sở công ty.
-
Nộp hồ sơ và phí: Gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh cùng các tài liệu liên quan và nộp phí đăng ký tại cơ quan quản lý.
-
Chờ xem xét và cấp giấy phép: Cơ quan quản lý sẽ xem xét hồ sơ và thực hiện các thủ tục cần thiết trước khi cấp giấy phép hoạt động kinh doanh.
-
Hoàn thành các thủ tục thuế và giấy phép: Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh, bạn cần thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế và các giấy phép khác (nếu có) liên quan đến ngành nghề hoạt động.
-
Bắt đầu hoạt động kinh doanh: Khi đã hoàn tất tất cả các thủ tục, bạn có thể chính thức bắt đầu hoạt động kinh doanh của công ty.

Lưu ý rằng quy trình thành lập doanh nghiệp có thể thay đổi tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ. Để đảm bảo bạn thực hiện đúng và hiểu rõ các thủ tục cụ thể, nên tìm hiểu kỹ hoặc tư vấn với chuyên gia phù hợp.
>> Tham khảo thêm thủ tục thành lập doanh nghiệp ở Singapore để có thêm nhiều thông tin.
VIII. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh cho công ty vốn nước ngoài

Sau khi thực hiện hoạt động thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, tùy từng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành thêm bước xin giấy phép kinh doanh.
1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu mỡ bôi trơn hoặc máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành.
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo.
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Hồ sơ giấy tờ xin Giấy phép kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Giải trình đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, xác nhận kinh nghiệm;
- Bản thuyết minh năng lực tài chính có xác nhận chứng thực của ngân hàng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Thời hạn giải quyết:
Từ 25 - 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
>> Xem thêm tại Thủ tục quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án 2023 để biết thêm nhiều thông tin.
IX. Thủ tục người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam (FPI)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam
+ Văn bản đăng ký mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức kinh tế.
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
+ Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần;
+ Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
+ Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 3: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam.
+ Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
+ Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai và nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
Bước 4: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thiện việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp là để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
X. Ưu điểm thủ tục người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam
So với thủ tục người nước ngoài đầu tư vào Việt am thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu, thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam có những ưu điểm sau:
- Ngay cả khi các thành viên của công ty có vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài cũng không cần phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có giấy chứng nhận đầu tư, các thủ tục sẽ được giảm thiểu khi nội dung đăng ký thương mại với cơ quan nhà nước thay đổi.
- Thủ tục thay đổi rất đơn giản: khi công ty chỉ có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì chỉ cần xử lý khi thay đổi tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu… Quy trình thực hiện tương tự như công ty Việt Nam;
- Bạn không cần thực hiện các thủ tục để cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý đầu tư của mình.
- Thủ tục chứng minh năng lực tài chính cũng đơn giản và dễ dàng hơn.Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của một công ty Việt Nam đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bao gồm cả việc mua dưới 100% vốn của công ty) thì không cần thực hiện thủ tục. Giấy chứng nhận đăng ký, ngoại trừ các công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp 1% thì cũng phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
XI. Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định về việc thay đổi của công ty;
+ Biên bản họp về việc thay đổi công ty;
+ Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
+ Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
+ Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Hiện nay, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật với cơ quan thuế đang nhận được nhiều sự quan tâm. ACC có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này xem bài viết dưới đây để hiểu thêm.
XII. Tỷ lệ góp vốn trong quy định về góp vốn đầu tư nước ngoài
- Lĩnh vực nhà đầu tư thành lập công ty: theo Biểu cam kết WTO Việt Nam cam kết tỷ lệ vốn nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp theo lĩnh vực. Theo đó, có nhiều ngành nghề Việt Nam không hạn chế tỷ lệ góp vốn của người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam như thương mại, xây dựng, sản xuất, y tế, giáo dục…nhưng nhiều lĩnh vực lại hạn chế tỷ lệ nhất định với nhà đầu tư như: quảng cáo, du lịch, vận tải, logistics, …
- Quốc tịch nhà đầu tư cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ vốn góp khi thành lập công ty.
>> Tham khảo thêm thông tin từ bài viết Ví dụ về kinh tế có vốn nước ngoài
XIII. Ưu điểm và nhược điểm về thủ tục người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

Dưới đây là một số ưu điểm và nhược điểm liên quan đến thủ tục đầu tư của người nước ngoài vào Việt Nam:
Ưu điểm:
Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng: Việt Nam đang có mức tăng trưởng kinh tế đáng kể và là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Thị trường tiêu dùng lớn: Với hơn 90 triệu dân, Việt Nam là một thị trường tiêu dùng lớn và đang phát triển, tạo cơ hội cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Lao động giá rẻ: Việt Nam có lao động giá rẻ, làm cho nước này trở thành một điểm đầu tư hấp dẫn cho các ngành công nghiệp có lao động trực tiếp nhiều.
Vị trí địa lý chiến lược: Việt Nam nằm gần với các thị trường lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc, làm cho nước này trở thành một điểm đầu tư chiến lược để mở rộng quy mô kinh doanh sang các thị trường lân cận.
Hệ thống cơ sở hạ tầng đang phát triển: Hệ thống cơ sở hạ tầng tại Việt Nam đang được nâng cấp và phát triển, bao gồm cả cảng biển, đường sắt, đường bộ, và sân bay.
Quyền lợi và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư: Pháp luật Việt Nam đảm bảo quyền lợi và quyền tự do hoạt động hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và cung cấp cơ chế để giải quyết tranh chấp và xung đột đầu tư.
Nhược điểm:
Phức tạp thủ tục: Thủ tục đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều giấy tờ và thời gian để hoàn thành.
Ngôn ngữ và văn hóa: Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa có thể làm cho việc giao dịch và quản lý dự án trở nên khó khăn cho nhà đầu tư nước ngoài.
Xung đột luật pháp: Việc xử lý xung đột luật pháp và hợp đồng có thể mất nhiều thời gian và tiền bạc.
Biến động chính trị: Những biến động chính trị có thể ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam.
Luật thuế phức tạp: Hệ thống luật thuế ở Việt Nam có thể phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định thuế.
Rủi ro thị trường: Như bất kỳ thị trường nào khác, Việt Nam cũng có các rủi ro kinh doanh, bao gồm rủi ro thị trường, tài chính, và chính trị.
Mặc dù có nhược điểm, Việt Nam vẫn được coi là một điểm đầu tư hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài do cơ hội tăng trưởng và tiềm năng phát triển kinh tế của nước này.
>> Để tìm hiểu về Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài, các bạn có tham khảo bài viết này Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
XIV. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ quy định tại Điều 39 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:
"Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này."
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp này sẽ do Ban quản lý khu công nghiệp và cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho bạn.
>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
XV. Thực trạng thu hút người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam

Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong những năm gần đây đã có những biến đổi tích cực và thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư quốc tế. Dưới đây là một số điểm nổi bật về tình hình này:
-
Tăng trưởng ấn tượng: Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn cho vốn đầu tư nước ngoài trong khu vực Đông Nam Á. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự ổn định chính trị đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư và kinh doanh tại đây. Tổng giá trị vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đã tăng đáng kể, bao gồm cả vốn đầu tư trực tiếp (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp thông qua việc mua cổ phần.
-
Đầu tư vào nhiều lĩnh vực: Việt Nam đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghệ thông tin, sản xuất và chế biến, năng lượng tái tạo, dịch vụ tài chính, và hàng tiêu dùng. Điều này đặc biệt thúc đẩy sự phát triển đa dạng và bền vững của nền kinh tế.
-
Hiệp định thương mại và đầu tư: Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại và đầu tư quốc tế, chẳng hạn như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP). Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam và tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
-
Cải cách pháp luật và môi trường kinh doanh: Chính phủ Việt Nam đã tiến hành nhiều cải cách pháp luật và tạo ra môi trường kinh doanh thân thiện hơn đối với doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp nước ngoài. Việc này bao gồm việc rút ngắn thời gian cấp giấy phép, giảm bớt thủ tục hành chính, và tăng cường minh bạch trong quản lý đầu tư.
-
Tích cực ứng phó với dịch COVID-19: Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, chính phủ và các cơ quan liên quan ở Việt Nam đã triển khai các biện pháp hiệu quả để kiểm soát dịch bệnh và duy trì hoạt động kinh doanh. Sự ổn định và hiệu quả trong việc ứng phó với dịch bệnh đã giúp tạo sự tin tưởng cho nhà đầu tư nước ngoài.
Tổng cộng, tình hình thu hút người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam đang có sự phát triển tích cực và tiềm năng lớn trong tương lai. Việt Nam đang nỗ lực để cải thiện môi trường kinh doanh và thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
XVI. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài được biết đến là một trong những dịch vụ trọng tâm của ACC. Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC bao gồm những nội dung sau:
- Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:
+ Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
+ Tư vấn lựa chọn các hình thức đầu tư nước ngoài phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư.
+ Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài
+ Tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.
Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán, thủ tục đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài,..
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
+ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.
+ Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp.
+ Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
>> Tham khảo thêm bảng giá, chi phí thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Công ty Luật ACC ngay để nhận được nhiều ưu đãi nhất.
✅ Thủ tục: |
⭕ Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
✅ Kinh nghiệm: |
⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm |
✅ Năng lực: |
⭐ Chuyên viên trình độ cao |
✅ Cam kết:: |
⭕ Thủ tục nhanh gọn |
✅ Hỗ trợ: |
⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: |
⭕ 1900.3330 |
XVII. So sánh các hình thức người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam

Tại Việt Nam, có một số hình thức người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam phổ biến mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn. Dưới đây là một số hình thức đầu tư nước ngoài thường được sử dụng tại Việt Nam và một số điểm khác biệt quan trọng giữa chúng
-
Đầu tư trực tiếp:
- Ưu điểm: Đầu tư trực tiếp cho phép nhà đầu tư nước ngoài kiểm soát trực tiếp hoạt động kinh doanh và quản lý công ty. Có cơ hội tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển dài hạn của công ty.
- Nhược điểm: Yêu cầu nhiều thủ tục pháp lý và tài chính, đòi hỏi sự cam kết lâu dài và kiến thức về thị trường địa phương.
-
Hợp tác kinh doanh (Joint Venture):
- Ưu điểm: Kết hợp tài năng, kinh nghiệm và nguồn vốn của cả hai bên. Chia sẻ rủi ro và cơ hội trong quá trình phát triển.
- Nhược điểm: Đòi hỏi khả năng quản lý và làm việc hợp tác với đối tác nước ngoài. Khả năng xung đột trong quản lý và quyết định.
-
Sáp nhập và mua bán (M&A):
- Ưu điểm: Có thể nhanh chóng mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách mua lại hoặc sáp nhập với doanh nghiệp địa phương có sẵn.
- Nhược điểm: Yêu cầu quá trình đánh giá kỹ lưỡng về giá trị, tình hình tài chính và quản lý của công ty mục tiêu.
-
Ký quỹ đạo (Franchising):
- Ưu điểm: Cho phép mở rộng thị trường thông qua việc sử dụng thương hiệu và mô hình kinh doanh đã thành công.
- Nhược điểm: Đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ với quy định của người cấp giấy phép. Quản lý và duy trì chất lượng thương hiệu trên phạm vi rộng lớn.
-
Đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu:
- Ưu điểm: Không yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh trực tiếp. Có thể đầu tư vào doanh nghiệp địa phương đã phát triển.
- Nhược điểm: Thường không có quyền kiểm soát và ảnh hưởng lớn đến quyết định kinh doanh. Rủi ro liên quan đến biến động thị trường tài chính.
-
Đầu tư vào Bất động sản:
- Ưu điểm: Bất động sản thường là một lĩnh vực ổn định với tiềm năng sinh lời dài hạn.
- Nhược điểm: Yêu cầu kiến thức về thị trường bất động sản địa phương. Cần quản lý và theo dõi liên tục.
Tùy thuộc vào mục tiêu kinh doanh, nguồn lực và kiến thức của nhà đầu tư, họ có thể lựa chọn một hoặc một số hình thức đầu tư trên để thực hiện tại Việt Nam. Quan trọng nhất là phải tìm hiểu kỹ về quy định pháp lý, thị trường và điều kiện kinh doanh tại Việt Nam trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
>> Mọi người có thể tham khảo thêm tại So sánh các hình thức đầu tư đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
XVIII. Mọi người cũng hỏi
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Theo Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: "Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Tại sao người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam?
Người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam vì nước này có một tăng trưởng kinh tế ổn định, thị trường tiêu dùng lớn, lao động giá rẻ, vị trí địa lý chiến lược, hệ thống cơ sở hạ tầng đang phát triển, và cơ hội tiếp cận các thị trường khu vực lân cận.
Quy định về việc góp vốn đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp tại Việt Nam như thế nào?
Quy định về việc góp vốn đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan. Người nước ngoài có thể góp vốn vào doanh nghiệp ở nhiều hình thức như mua cổ phần, đầu tư trực tiếp, hoặc qua các hợp đồng hợp tác. Quy định cụ thể và thủ tục liên quan đến việc góp vốn này có thể thay đổi tùy theo từng ngành và loại hình đầu tư cụ thể
Quy trình nhà đầu tư nước ngoài khi muốn đầu tư vào Việt Nam bao gồm những bước chính nào?
Quy trình nhà đầu tư nước ngoài khi muốn đầu tư vào Việt Nam thường bao gồm 9 bước.
Thủ tục người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có phức tạp không?
Thủ tục đầu tư vào Việt Nam có thể phức tạp, tùy thuộc vào từng loại hình đầu tư và ngành nghề. Tuy nhiên, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực đơn giản hóa và cải thiện môi trường đầu tư để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc cung cấp các biện pháp khuyến khích và hỗ trợ thủ tục.
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là quá trình một tổ chức hoặc cá nhân từ nước ngoài đầu tư tiền, tài sản, hoặc công nghệ vào Việt Nam để thành lập một doanh nghiệp.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có các hình thức nào?
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Có. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam. Để được hưởng ưu đãi, các công ty cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?
Cũng như doanh nghiệp vốn Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),…
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế: Có nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Tiểu luận thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Việc viết tiểu luận về thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài là rất quan trọng vì nó giúp hiểu rõ tình hình hiện tại của việc đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam và đề xuất các biện pháp để cải thiện tình hình này.
Nội dung bài viết:
Phản hồi (8)