Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư Nước ngoài như thế nào?

Giấy chứng nhận đầu tư là một văn bản chính thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân để xác nhận việc họ đã đăng ký và được phê duyệt thực hiện một dự án đầu tư cụ thể trong một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Bài viết dưới đây ACC sẽ giới thiệu cho bạn biết một số thông tin liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư vì thế những thông tin dưới đây là hoàn toàn chính xác. ACC mời bạn tham khảo bài viết chi tiết.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư (CNĐT)

I. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

giay-chung-nhan-dau-tu-la-gi
Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (CNĐT) là tài liệu cấp phép cho hoạt động đầu tư, do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đây là một loại giấy phép quan trọng, thường liên quan chặt chẽ đến các dự án đầu tư và chủ yếu áp dụng cho những tổ chức và cá nhân có liên quan đến đầu tư có sự tham gia của yếu tố nước ngoài.

II. Phân biệt rõ giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận không chỉ thể hiện dưới dạng văn bản mà còn được thể hiện dưới dạng bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Để phân biệt giấy chứng nhận đầu tư, bạn có thể xem xét các điểm sau đây: 

1. Mục đích

Đây là một văn bản chứng nhận hoạt động, được cấp phép cho những thực thể pháp nhân và cá nhân đáp ứng đầy đủ điều kiện, thường đi kèm với các dự án đầu tư quy mô lớn, đặc biệt là cho các doanh nghiệp hoạt động cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia.

2. Thời điểm cấp

Thường được cấp sau khi dự án đã được phê duyệt và quyết định đầu tư đã được thực hiện.

3. Nội dung giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung được quy định theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020 như sau:

  1. Mã số dự án đầu tư (được quy định tại Điều 5 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2014).
  2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  3. Tên dự án đầu tư.
  4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  7. Thời hạn hoạt động của dự án.
  8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
  9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
noi-dung-giay-chung-nhan-dau-tu
Nội dung giấy chứng nhận đầu tư

Tóm lại, GCDT và GCDKĐT là hai tài liệu khác nhau, thể hiện hai giai đoạn khác nhau trong quá trình đầu tư. GCDT xác nhận việc đã phê duyệt dự án đầu tư, trong khi GCDKĐT liên quan đến việc đăng ký dự án với cơ quan quản lý đầu tư.

>> Xem thêm về Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC. 

 

III. Thủ tục, quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Đối với các cá nhân và tổ chức Việt Nam muốn thực hiện dự án đầu tư trong nước, quy trình cần tuân thủ như sau:

  1. Nếu dự án được thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế, thì cần phải liên hệ với Ban Quản lý của khu vực đó để làm các thủ tục cần thiết.
  2. Trường hợp dự án không nằm trong các khu vực trên, thì cá nhân hoặc tổ chức cần liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thực hiện các thủ tục pháp lý và xin giấy phép.

Đối với những nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, quy trình cũng tương tự:

  1. Nếu dự án được thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế, thì cần phải liên hệ với Ban Quản lý của khu vực đó để thực hiện các thủ tục liên quan.
  2. Trong trường hợp dự án không thuộc các khu vực trên, nhà đầu tư nước ngoài cần liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để làm rõ các thủ tục cần thiết và xin giấy phép đầu tư.

Việc tuân thủ các quy trình và liên hệ với cơ quan thẩm quyền đúng đắn là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công và tính hợp pháp của dự án đầu tư.

>> Mời bạn đọc xem thêm về Tra cứu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC để được hướng dẫ chi tiết các bước khi tra cứu giấy chứng nhận đầu tư.

banner-chuyen-doi-2-5

IV. Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn bao lâu?

Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đầu tư
Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu Tư, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xác định chính là thời gian hoạt động của dự án đầu tư. Thời hạn này được xác định và quyết định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm mục tiêu của dự án, quy mô của nó, địa điểm thực hiện, và các yêu cầu hoạt động cụ thể của dự án đầu tư tại thời điểm đó. Điều quy định thời hạn tối đa cho Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

  1. Không vượt quá 70 năm đối với dự án đầu tư thực hiện trong khu kinh tế.
  2. Không vượt quá 50 năm đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế.
  3. Không vượt quá 70 năm đối với dự án đầu tư thực hiện tại các vùng địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn và có tiến độ thu hồi vốn kéo dài.

Những quy định này về thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là quan trọng để đảm bảo sự linh hoạt và sự phù hợp của quản lý dự án đầu tư trong bối cảnh kinh tế và xã hội cụ thể tại từng địa phương và dự án.

Để tìm hiểu thêm về thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, mời các bạn tham khảo thông tin dưới đây:

>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

V. Các hình thức đầu tư

cac-hinh-thuc-dau-tu
Các hình thức đầu tư

Căn cứ vào Điều 21 của Luật Đầu tư quy định về: “ Hình thức đầu tư”” thì hiện nay đầu tư có các hình thức như sau:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ. 

Trong đó:

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

- Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:

  • Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
  • Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

- Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

- Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định Luật Đầu tư 2020;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

3. Thực hiện dự án đầu tư

- Lựa chọn nhà đầu tư được tiến hành thông qua một trong các hình thức sau đây:

  • Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
  • Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư 2020.

- Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2020 được thực hiện sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

   + Trường hợp tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chỉ có một người đăng ký tham gia hoặc đấu giá không thành theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký theo quy định của pháp luật về đấu thầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

   + Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các trường hợp sau đây:

  • Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất, trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật và đất đai;
  • Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
  • Trường hợp khác không thuộc diện đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

>> Tham khảo thêm về các bước tra cứu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC.

VI. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

ho-so-cap-giay-dau-tu
Hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

VII. Mẫu giấy chứng nhận đầu tư

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư
Mẫu giấy chứng nhận đầu tư
>> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm thông tin về Mẫu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC.

VIII. Trường hợp nào phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư?

truong-hop-xin-giay-chung-nhan-dau-tu
Khi nào cần xin giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

“Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này."

Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

"Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
   a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
   b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
   c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài."

Như vậy, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

>> Tham khảo thêm về: Thủ tục làm giấy phép đăng ký kinh doanh qua bài viết của ACC.

IX. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

Thứ nhất: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Cấp Giấy chứng nhận đầu tư với dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp nêu tại mục 3 dưới đây.

Thứ hai: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp nêu tại mục 3 dưới đây.

Thứ ba: Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án, đặt/dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án

Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án sau:

  • Dự án được thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án được thực hiện ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế/không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Theo đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ các dự án đầu tư thuộc diện xin chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Sở kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Cơ quan đăng ký đầu tư.

X. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

dieu-kien-cap-giay-chung-nhan-dau-tu
Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ vào Điều 60 Luật Đầu tư quy định về Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

XI. Câu hỏi thường gặp

 

1. Giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư có khác nhau không?

Theo Luật Đầu tư 2005: Dự án nước ngoài đã có Giấy phép đầu tư trước Luật này không cần làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư muốn đăng ký đầu tư lại thì thực hiện thủ tục đổi Giấy chứng nhận đầu tư mới.

Theo Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư đã có Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện dự án theo Giấy phép, Giấy chứng nhận đã có. Nếu cần, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư.

Như vậy giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư là một.

2. Giấy chứng nhận đầu tư có phải giấy phép kinh doanh không?

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh không phải là cùng một loại giấy phép. Nó chỉ giống nhau đều là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư để các đối tượng được cấp có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý và căn cứ vào giấy phép đó làm những việc đúng theo Pháp luật.

>> Để có thêm câu trả lời chi tiết mời bạn tham khảo thêm bài viết về Giấy chứng nhận đầu tư có phải giấy phép kinh doanh không? của ACC.

3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020 Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các nội dung sau:

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư 

 

✅ Quy trình:

⭕ Cấp giấy chứng nhận đầu tư 

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết:

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo