Giấy chứng nhận đầu tư là một văn bản chính thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân để xác nhận việc họ đã đăng ký và được phê duyệt thực hiện một dự án đầu tư cụ thể trong một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Bài viết dưới đây ACC sẽ giới thiệu cho bạn biết một số thông tin liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư vì thế những thông tin dưới đây là hoàn toàn chính xác. ACC mời bạn tham khảo.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là tài liệu quan trọng trong lĩnh vực đầu tư, thường được cấp bởi cơ quan chức năng của quốc gia hoặc khu vực nơi dự án đầu tư thực hiện. Nó xác nhận việc đầu tư của một nhà đầu tư nước ngoài vào một lĩnh vực cụ thể.
2. Giấy phép đầu tư là gì?
Giấy phép đầu tư là một tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan chức năng của một quốc gia hoặc khu vực cho phép một cá nhân hoặc tổ chức thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
3. Quy trình các bước xin cấp giấy chứng nhận đầu tư (cập nhật ngày 28/8/2023)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Bước 4: Xét duyệt hồ sơ
Bước 5: Nộp phí
Bước 6: Nhận giấy chứng nhận đầu tư
Quy trình xin giấy chứng nhận đầu tư có thể có thêm hoặc bớt một số bước tùy theo quy định của từng địa phương.

Quy trình các bước xin chứng nhận đầu tư
Quy trình các bước cụ thể:
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan chức năng bao gồm: đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Công chứng giấy phép đầu tư của đơn vị trên và bản dịch tiếng Việt, các giấy tờ liên quan đến người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý đầu tư của địa phương.
Bước 3:
Cơ quan chức năng kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu cần thiết.
Bước 4:
Cơ quan chức năng xét duyệt hồ sơ và đưa ra quyết định cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 5:
Nộp phí cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
Bước 6:
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.
Để tìm hiểu thêm về thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, mời các bạn tham khảo thông tin dưới đây:
>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
4. Các hình thức đầu tư

Căn cứ vào Điều 21 của Luật Đầu tư quy định về: “ Hình thức đầu tư”” thì hiện nay đầu tư có các hình thức như sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Trong đó:
* Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế theo quy định sau đây:
+ Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
+ Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
+ Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
- Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
+ Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định Luật Đầu tư 2020;
Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
* Thực hiện dự án đầu tư
- Lựa chọn nhà đầu tư được tiến hành thông qua một trong các hình thức sau đây:
+ Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
+ Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư 2020.
- Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2020 được thực hiện sau khi chấp thuận chủ trương đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
+ Trường hợp tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chỉ có một người đăng ký tham gia hoặc đấu giá không thành theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký theo quy định của pháp luật về đấu thầu, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trong các trường hợp sau đây:
Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất, trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật và đất đai;
Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
Trường hợp khác không thuộc diện đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật.
* Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
>> Tham khảo thêm về các bước tra cứu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC.
5. Nội dung giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung được quy định theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020 như sau:
- Tên dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Mã số dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường
- hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
>> Xem thêm về Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC.
6. Mẫu giấy chững nhận đầu tư

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư
>> Mời quý bạn đọc tham khảo thêm thông tin về Mẫu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC.
7. Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Căn cứ Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này."
Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
"Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài."
Như vậy, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
>> Mời mọi người đọc tham khảo thêm về thu tuc lam giay phep dang ky kinh doanh qua bài viết của ACC.
8. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chi tiết
1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Như vậy, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc nếu dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trương đầu tư, 15 ngày làm việc đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư".
>> Mời bạn đọc xem thêm về Tra cứu giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết của ACC để được hướng dẫ chi tiết các bước khi tra cứu giấy chứng nhận đầu tư.
9. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư

Theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
Thứ nhất: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư với dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp nêu tại mục 3 dưới đây.
Thứ hai: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp nêu tại mục 3 dưới đây.
Thứ ba: Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án, đặt/dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án sau:
- Dự án được thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án được thực hiện ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế/không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Theo đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ các dự án đầu tư thuộc diện xin chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Sở kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Cơ quan đăng ký đầu tư.
10. Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn hiệu lực trong bao lâu?
Dựa theo quy định của Luật Đầu Tư, thời hạn được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện thời gian mà dự án đầu tư sẽ hoạt động, điều này được xác định dựa trên các yếu tố như mục tiêu, quy mô, địa điểm và yêu cầu hoạt động của dự án. Theo quy định này, thời gian tối đa của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
- Dự án đầu tư trong khu kinh tế sẽ không được vượt quá 70 năm.
- Dự án đầu tư ngoài khu kinh tế sẽ không được vượt quá 50 năm.
- Dự án đầu tư thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm cũng sẽ không được vượt quá 70 năm.

Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đầu tư
11. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ vào Điều 60 Luật Đầu tư quy định về Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
12. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
13. Dịch vụ cấp giấy chứng nhận đầu tư uy tín, giá cạnh tranh tại Công ty Luật ACC

Tự tin về chất lượng dịch vụ
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, ACC tự tin rằng sẽ mang đến cho khách hàng những thông tin tư vấn đầy đủ và chính xác nhất. Thêm vào đó, ACC đã và đang cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho hàng nghìn khách hàng nên có thể giúp quý khách hàng gỡ rối đối với các trường hợp khó. Hiểu được sự khó khăn của các doanh nghiệp, ACC hướng đến việc tư vấn giải pháp tối ưu nhất và tiết kiệm chi phí nhất cho khách hàng nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về sự tận tâm của ACC.
Tự tin về giá cả
Với chất lượng dịch vụ tốt nhưng không phải sẽ đi đôi với giả cao, ACC là đơn vị chuyên tư vấn về dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nên rất tự tin rằng giá ACC báo luôn là giá cạnh tranh nhất nhì thị trường. Đồng thời, tôn chỉ làm việc của ACC là tư vấn đầy đủ, chính xác và tìm phương án tối ưu với chi phí thấp nhất cho khách hàng.
Giá ACC báo luôn là giá trọn gói tất cả các thủ tục và các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp phép. Do đó khách hàng hoàn toàn có thể an tâm tin tưởng.
Các vấn đề khác
Quy định của Luật đầu tư về vấn đề xin cấp giấy chứng nhận đầu tư khá phức tạp với nhiều trường hợp và điều kiện. Do đó không phải ai cũng có thể tự xin cấp giấy chứng nhận được, việc tìm hiểu quy định và đi đến các cơ quan nhà nước hỏi thủ tục gây mất rất nhiều thời gian mà cũng chưa chắc đã làm được. Đến với ACC, khách hàng sẽ sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức mà vẫn nhận được đầy đủ thông tin cần thiết cũng như giấy phép theo yêu cầu.
Khi được tư vấn bởi các luật sư, chuyên gia trong lĩnh vực này, khách hàng sẽ tránh được rủi ro vi phạm quy định pháp luật, thủ tục hành chính khi xin cấp phép và trong quá trình hoạt động.
Đến với ACC, Ngoài dịch vụ trọn gói như các Công ty dịch vụ khác, bạn sẽ được thêm những gì?
- Tư vấn ban đầu về thủ tục,thời gian và chi phí rõ ràng
- Tư vấn hình thức xin cấp giấy chứng nhận đầu tư hợp lý nhất, tiết kiệm chi phí nhất và giảm thiểu hệ lụy về sau.
- Gỡ rối các ca khó cho khách hàng.
- Tư vấn các vấn đề liên quan: Tài chính, ngành nghề đăng ký, các vấn đề về thuế, ưu đãi đầu tư,…
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề khác liên quan đến việc xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục khác sau cấp phép..
Chúng tôi cam kết quý khách hàng sẽ được tư vấn nhiệt tình và đúng pháp luật, đầy đủ từ A đến Z với những lợi ích cơ bản như:
- Tư vấn hoàn toàn miễn phí và nhiệt tình, đúng quy định pháp luật do đội ngũ luật sư trình độ cao và nhiều kinh nghiệm đích thân tư vấn;
- Cam kết đúng quy định và luôn đảm bảo hỗ trợ tất cả các vấn đề pháp lý liên quan khác nếu khách hàng có nhu cầu.
✅ Dịch vụ: |
⭕Giấy đầu tư nước ngoài |
✅ Kinh nghiệm: |
⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm |
✅ Năng lực: |
⭐ Chuyên viên trình độ cao |
✅ Cam kết:: |
⭕ Thủ tục nhanh gọn |
✅ Hỗ trợ: |
⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: |
⭕ 1900.3330 |
14. Mọi người cũng hỏi
Giấy phép đầu tư là gì?
Giấy phép đầu tư là một tài liệu hợp pháp được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức để cho phép họ thực hiện các hoạt động đầu tư trong một quốc gia cụ thể. Nó xác nhận rằng người hoặc tổ chức đó đã đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của pháp luật và được phép tham gia vào các hoạt động đầu tư như mua bán chứng khoán, đầu tư vào dự án, sở hữu và vận hành doanh nghiệp, hoặc các hoạt động tài chính khác.
Giấy chứng nhận đầu tư được cấp khi nào?
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc nếu dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trương đầu tư, 15 ngày làm việc đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
Giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư có khác nhau không?
Theo Luật Đầu tư 2005: Dự án nước ngoài đã có Giấy phép đầu tư trước Luật này không cần làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư muốn đăng ký đầu tư lại thì thực hiện thủ tục đổi Giấy chứng nhận đầu tư mới.
Theo Luật Đầu tư 2014: Nhà đầu tư đã có Giấy phép, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện dự án theo Giấy phép, Giấy chứng nhận đã có. Nếu cần, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư.
Như vậy giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư là một.
Giấy chứng nhận đầu tư có phải giấy phép kinh doanh không?
Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh không phải là cùng một loại giấy phép. Nó chỉ giống nhau đều là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư để các đối tượng được cấp có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý và căn cứ vào giấy phép đó làm những việc đúng theo Pháp luật.
>> Để có thêm câu trả lời chi tiết mời bạn tham khảo thêm bài viết về Giấy chứng nhận đầu tư có phải giấy phép kinh doanh không? của ACC.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện những nội dung gì?
Theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020 Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các nội dung sau:
- Tên dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Mã số dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
- Dự án đầu tư có Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
- Dự án đầu tư có tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Nhà đầu tư là gì?
Nhà đầu tư được pháp luật quy định là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ở đâu?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận là Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!