Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế đặc biệt, với một phần hoặc toàn bộ vốn góp là của nhà đầu tư nước ngoài và được thành lập, hoạt động tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam và một số công ước, luật pháp quốc tế. Thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam phải đáp ứng một số điều kiện riêng quy định trong Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư 2020. Trong bài viết là một số quy định pháp luật hiện hành về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng như dịch vụ mà ACC cung cấp. 

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-von-nuoc-ngoai-1

 Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

I. Vốn đầu tư nước ngoài

1. Vốn đầu tư là gì?

Căn cứ khoản 23 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 quy định như sau:

"Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh."

2. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Căn cứ khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 quy định như sau:

"Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông."

Như vậy, công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại doanh nghiệp có các thành viên sáng lập, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài.

3. Vốn đầu tư nước ngoài là gì?

>>> Để tìm hiểu thêm về Công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

II. Điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phụ thuộc vào cách nhà đầu tư nước ngoài góp vốn:

1. Điều kiện về chủ thể và quốc tịch:

  • Chủ thể:
    • Cá nhân:
      • Phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nước ngoài.
      • Không được là người bị kết án về tội tham nhũng, tội lừa đảo, tội buôn lậu, tội kinh doanh trái phép và các tội xâm phạm sở hữu trí tuệ.
    • Tổ chức, doanh nghiệp:
      • Phải có tư cách pháp nhân hợp lệ theo quy định của pháp luật nước ngoài.
      • Không được thuộc danh sách các tổ chức, doanh nghiệp bị cấm đầu tư vào Việt Nam.
  • Quốc tịch:
    • Không có quy định về quốc tịch của nhà đầu tư.
    • Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ điều kiện để nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh.

2. Điều kiện về năng lực tài chính:

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư.
  • Mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty FDI được quy định cụ thể theo từng ngành nghề kinh doanh:
    • Ngành nghề kinh doanh thông thường:
      • 20 tỷ đồng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
      • 10 tỷ đồng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
    • Ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
      • Mức vốn điều lệ tối thiểu cao hơn so với ngành nghề kinh doanh thông thường.
      • Cụ thể được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải chứng minh được nguồn gốc hợp pháp của vốn đầu tư.
  • Nguồn vốn đầu tư có thể là:
    • Vốn tự có của nhà đầu tư.
    • Vốn vay từ các tổ chức tín dụng.
    • Vốn huy động từ thị trường chứng khoán.

3. Điều kiện về trụ sở công ty dự định đăng ký và địa điểm thực hiện dự án:

  • Trụ sở công ty FDI:
    • Phải có địa chỉ rõ ràng tại Việt Nam.
    • Có đủ diện tích để đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty.
    • Phải phù hợp với quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy định liên quan khác.
  • Địa điểm thực hiện dự án:
    • Phải phù hợp với quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy định liên quan khác.
    • Phải đảm bảo các điều kiện về môi trường, an ninh, quốc phòng.

4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

  • Nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư vào hầu hết các ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam.
  • Tuy nhiên, có một số ngành nghề kinh doanh bị hạn chế hoặc cấm đầu tư:
    • Ngành nghề kinh doanh liên quan đến an ninh, quốc phòng.
    • Ngành nghề kinh doanh độc quyền của Nhà nước.
    • Ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cộng đồng.
  • Danh sách các ngành nghề kinh doanh bị hạn chế hoặc cấm đầu tư được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Một số điều kiện khác:

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, doanh nghiệp, lao động, thuế, môi trường...
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty FDI phải đầy đủ, hợp lệ.

III. Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?

ho-so-thanh-lap-cong-ty-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư: Đây là tài liệu chứa yêu cầu và mô tả tổng quan về dự án đầu tư.

2. Tài liệu về cách giải pháp của nhà tư vấn:

  • Đối với cá nhân: Bản sao có bằng chứng nhân dân hoặc thẻ căn chân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài).
  • Đối với tổ chức: Bản sao có chứng chỉ chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương thích khác được xác nhận theo cách pháp lý của nhà tư vấn. Bản sao hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức).

3. Đề xuất dự án đầu tư: Hồ sơ xuất dự án bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin về nhà đầu tư.
  • Mục tiêu đầu tư.
  • Quy mô và vốn tư.
  • Phương án huy động vốn.
  • Dự án địa điểm thực hiện.
  • Thời hạn và tiến trình đầu tư.
  • Nhu cầu về lao động.
  • Sản phẩm ưu tiên đầu tư.
  • Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

4. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà tư vấn: Cần cung cấp ít nhất một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.
  • Hỗ trợ tài chính của công ty mẹ được hỗ trợ bằng cam.
  • Hỗ trợ cam của tài chính chính của tổ chức.
  • Bảo đảm về năng lực tài chính của nhà tư vấn.
  • Các tài liệu khác có năng lực tài chính của nhà tư vấn.

5. Tài liệu giải nén về dự án đầu tư:

Tài liệu này bao gồm các thông tin chi tiết về dự án, bao gồm mô tả về công nghệ sử dụng, trạng thái sử dụng thiết bị, công nghệ và bất kỳ thông tin nào liên kết khác đến dự án.

6. Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư và yêu cầu về điều kiện và năng lực của nhà tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Ngoài ra, khi chuẩn bị hồ sơ, hãy nhớ rằng tất cả các tài liệu và giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa, dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt theo quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP bằng chứng nhận, hợp pháp hóa đối với tài liệu nước ngoài.

>> Tham khảo thêm bài viết Thủ tục thành lập công ty có người nước ngoài góp vốn (2024).

IV. Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

Để thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần phải đóng góp theo quy trình và thủ tục theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn tổng quan về quy trình thiết lập công ty nước ngoài tại Việt Nam:

1. Quy trình thiết lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

1.1 Chuẩn bị tài liệu và hồ sơ cần thiết:

  • Xác định loại hình công ty bạn muốn thành lập, ví dụ: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, chi nhánh, vv

  • Lập kế hoạch chi tiết doanh thu kế hoạch và dự án đầu tư (nếu cần).

1.2 Xác định thông tin công ty nước ngoài:

  • Chọn tên công ty và kiểm tra tính khả dụng của tên đó qua Cục Đăng ký Kinh doanh.
  • Chọn địa chỉ đăng ký kinh doanh và thuê văn phòng (nếu cần).
  • Xác định cấu hình cơ sở cổ đông và người đại diện tại Việt Nam.

1.3 Xin giấy chứng nhận đầu tư:

  • Đối với các dự án đầu tư nước ngoài, bạn cần xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ Cơ quan đầu tư nước ngoài (trước đây là Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Hồ sơ cụ thể có thể bao gồm các văn bản đề nghị thực hiện dự án, các tờ giấy xác nhận tư vấn pháp lý của nhà đầu tư, đề xuất dự án và các tài liệu về tài chính chính của nhà tư vấn.

1.4 Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN):

  • Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, bạn cần hồ sơ xin cấp GCNĐKDN tại Cục Đăng ký Kinh doanh hoặc Chi cục Thuế cấp tỉnh.

1.5 Khắc dấu và mở tài khoản ngân hàng:

  • Thực hiện giải quyết công ty và mở tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng đáng tin cậy tại Việt Nam.

1.6 Giao dịch thuế và kế toán:

  • Cung cấp thông tin về cơ sở thuế và kế toán cho công ty.

1.7 Đăng ký hoạt động kinh doanh:

  • Đăng ký hoạt động kinh doanh với cơ quan chức năng như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội.

1.8 Tuân thủ quy định lao động:

  • Tuân thủ quy định về lao động và đăng ký công ty với Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội để quản lý lao động và bảo hiểm xã hội.

1.9 Theo dõi quy định pháp luật:

  • Thường xuyên cập nhật và tặng thêm các quy định, luật, thuế và các yêu cầu khác của Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh của bạn.

1.10 Báo cáo tài chính và thuế:

  • Tuân thủ quy định về báo cáo tài chính và thuế tại Việt Nam và gửi báo cáo tài chính chính hàng năm và báo cáo thuế theo quy định.

Hãy nhớ rằng các công cụ có thể và được yêu cầu có thể thay đổi thời gian và luật hành động tại Việt Nam. Để đảm bảo bạn có đầy đủ quy định, bạn nên tư vấn với một luật sư hoặc công ty tư vấn pháp luật có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

2. Thủ tục, điều kiện thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam

điều kiện thành lập DN nước ngoài
Điều kiện thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
  • Thủ tục thành lập công ty như nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
  • Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư sẽ trở thành cổ đông của dự án đó.

V. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Giai đoạn chuẩn bị:

1. Xác định ngành nghề kinh doanh:

  • Lựa chọn ngành nghề phù hợp với định hướng kinh doanh của nhà đầu tư.
    • Cần xem xét các yếu tố như: sở thích, kinh nghiệm, thị trường, tiềm năng phát triển...
  • Kiểm tra xem ngành nghề kinh doanh có nằm trong danh sách ngành nghề bị hạn chế hoặc cấm đầu tư hay không.
    • Danh sách này được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    • Có thể tham khảo thông tin tại Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư: <đã xoá URL không hợp lệ>

2. Chuẩn bị vốn đầu tư:

  • Xác định mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật cho ngành nghề kinh doanh đã chọn.
    • Mức vốn điều lệ tối thiểu đối với công ty TNHH 100% vốn nước ngoài:
      • 20 tỷ đồng đối với công ty có 2 thành viên trở lên.
      • 10 tỷ đồng đối với công ty có 1 thành viên.
  • Chuẩn bị nguồn vốn hợp pháp để góp vốn thành lập công ty.
    • Vốn đầu tư có thể là:
      • Vốn tự có của nhà đầu tư.
      • Vốn vay từ các tổ chức tín dụng.
      • Vốn huy động từ thị trường chứng khoán.
    • Cần có các tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của vốn đầu tư.

3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
    • Mẫu đơn có thể tải về tại Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư: <đã xoá URL không hợp lệ>
  • Soạn thảo Điều lệ công ty theo đúng quy định của pháp luật.
    • Điều lệ công ty phải bao gồm các nội dung cơ bản như: tên công ty, trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, quyền và nghĩa vụ của thành viên/cổ đông...
    • Có thể tham khảo các mẫu Điều lệ công ty có sẵn trên mạng hoặc thuê luật sư tư vấn soạn thảo.
  • Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến nhà đầu tư như:
    • Đối với cá nhân:
      • Hộ chiếu.
      • Visa (nếu có).
      • Giấy ủy quyền (nếu có).
    • Đối với tổ chức:
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy ủy quyền (nếu có).
  • Chuẩn bị các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh:
    • Giấy đề nghị thực hiện dự án đầu tư (đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài).

Giai đoạn nộp hồ sơ và hoàn tất thủ tục:

1. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

  • Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính. Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét, thẩm định hồ sơ:

  • Thời gian xem xét, thẩm định hồ sơ không quá 15 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.

3. Hoàn tất thủ tục đăng ký thuế:

  • Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành đăng ký thuế tại cơ quan thuế cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký thuế tương đối đơn giản, bao gồm nộp hồ sơ và khai báo thông tin về công ty.

>> Bài viết Danh sách nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Mới 2024) cung cấp thêm thông tin cho bạn. 

VI. Thành lập công ty cổ phần có vốn nước ngoài

Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài liên quan đến việc thực hiện các thủ tục sau khi công ty đã được thành lập. Dưới đây là mô tả chi tiết về các bước tiếp theo sau khi công ty 100% vốn nước ngoài đã được thành lập:

1. Mở tài khoản ngân hàng:

Sau khi công ty đã được thiết lập, bạn cần mở tài khoản ngân hàng cho công ty. Điều này cần thiết để quản lý và thực hiện các tài chính giao dịch của công ty.

2. Đăng ký thuế điện tử:

Trong môi trường kế toán và thuế hiện đại, nhiều quốc gia đã chuyển sang hình thức thuế điện tử. Điều này đòi hỏi công ty phải đăng ký để tham gia hệ thống điện tử thuế của quốc gia, nơi bạn có thể gửi báo cáo thuế và thực hiện các thủ tục thuế trực tuyến.

3. Kê khai thuế cấm đầu:

Công ty cần thực hiện kê khai thuế cấm đầu, bao gồm việc xác định loại thuế phải phụ và số tiền phải phụ theo quy định của quốc gia. Điều này có thể bao gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Dịch vụ kế toán:

Một trong những bước quan trọng sau khi thành lập công ty là thiết lập kết quả kế toán hệ thống. Điều này bao gồm việc duyệt và quản lý các giao dịch tài chính chính, chuẩn bị báo cáo tài chính quý và hàng năm và thực hiện các nhiệm vụ kế toán hàng ngày để đảm bảo chắc chắn các quy định và pháp luật.

5. Lập kế hoạch tài chính chính và quản lý nguồn vốn:

Công ty cần thiết lập kế hoạch tài chính chính để quản lý nguồn vốn một kết quả hiệu quả. Điều này bao gồm quản lý ngân sách, đảm bảo đủ vốn để hoạt động và phát triển, cũng như quản lý nợ và các vấn đề tài chính chính khác.

6. Tuân thủ các quy định pháp lý và thuế:

Công ty cần thường xuyên theo dõi và thực hiện các quy định pháp lý và thuế của quốc gia. Điều này yêu cầu theo dõi việc thay đổi luật pháp và quy định về thuế và thực hiện điều chỉnh cần thiết để đua thủ.

7. Quản lý tài sản và nguồn lực:

Quản lý tài sản và nguồn lực của công ty 100% vốn nước ngoài là một phần quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển và hiệu quả của doanh nghiệp. Điều này bao gồm quản lý cơ sở vật chất, tài sản cố định và nguồn nhân lực.

8. Báo cáo tài chính và kiểm toán:

Công ty cần thường xuyên chuẩn bị báo cáo tài chính chính và có thể phải chịu kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong tài chính công ty.

Các bước trên đều là quy trình quan trọng sau khi công ty đã được thiết lập. Đảm bảo rằng bạn có thủ thuật các quy định pháp lý, quản lý tài chính một cách cẩn thận và duy trì các thủ thuật liên tục kế toán cần thiết sẽ giúp công ty 100% vốn nước ngoài việc phát triển thành công và bền vững trên thị trường Việt Nam.

>> Để thuận lợi hơn trong việc thành công ty có vốn nước ngoài, kính mời Quý khách hàng xem thêm bài viết: Những lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

VII. Thành lập công ty TNHH có vốn nước ngoài

Bước 1: Đăng ký chủ tài khoản đầu tư Trong trường hợp dự án phụ thuộc quyết định tài khoản chủ đầu tư, việc đăng ký tài khoản đầu tư là bước quan trọng. Nhà tư vấn cần cung cấp một hồ sơ đăng ký Chủ tài khoản đầu tư tới Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ này bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  2. Nếu nhà tư vấn là tổ chức, bạn cần cung cấp bản sao của bằng chứng xác nhận hoặc tài liệu tương thích khác để xác định cách pháp lý theo quy định.
  3. Nếu nhà tư là cá nhân, cần cung cấp bản sao Chứng minh nhân dân, thẻ căn chân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, có công chứng.
  4. Đề xuất xuất dự án đầu tư bao gồm thông tin về nhà tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm, thời hạn, vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
  5. Một bản sao của tài liệu sau đây (tuỳ theo quy định):
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà tư nước ngoài.
  • Cam hỗ trợ tài chính chính từ tài chính tổ chức.
  • Hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ của cam kết hỗ trợ.
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Bảo đảm về năng lực tài chính của nhà tư vấn.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất.
  • Giải thích trình sử dụng công nghệ, bao gồm thông tin về tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây công nghệ, trạng thái sử dụng của máy móc và thiết bị (nếu cần).

Hợp đồng BCC (Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao) dành cho dự án đầu tư theo hình thức BCC.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Nếu dự án phụ thuộc quyết định tài khoản chủ đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 05 ngày kể từ ngày đã nhận được văn bản quyết định tài khoản chủ đầu tư.

  • Nếu dự án không thuộc quyền quyết định tài khoản chủ đầu tư, nhà tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình sau:
  • Kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia trong vòng 15 ngày.
  • Hồ sơ sơ bộ xin cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến.
  • Cơ sở đăng ký đầu tư nhận hồ sơ, cấp tài khoản để truy cập hệ thống thông tin quốc gia và theo dõi hồ sơ xử lý tình hình.
  • Cơ sở đăng ký đầu tư tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cung cấp mã số cho dự án.

Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là làm thủ tục thành lập công ty.

Hồ sơ này bao gồm:

  1. Bài viết đề xuất đăng ký doanh nghiệp.
  2. Công ty điều chỉnh 100% vốn nước ngoài.
  3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các tờ giấy sau đây (tùy theo tình hình):
  • Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân.
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy chứng thực cá nhân hợp lệ

✅ Thủ tục:

⭕ Thành lập công ty vốn nước ngoài

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết:

⭕ Thủ tục chuyên nghiệp

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

VIII. Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC

dich-vu-tu-van-thanh-lap-cong-ty-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-accDịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài được biết đến là một trong những dịch vụ trọng tâm của ACC. Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài của ACC bao gồm những nội dung sau:

-  Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm: 

+ Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

+ Tư vấn lựa chọn các hình thức đầu tư nước ngoài phù hợp với nhu cầu của các nhà đầu tư.

+ Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn nước ngoài

+ Tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.

Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán, thủ tục đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài,..

- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định đầu tư nước ngoài vào Việt Nam của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:

+ Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.

+ Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp. 

+ Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền. 

>> Xem thêm bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Những hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Mới 2023).

IX. Câu hỏi thường gặp

1. Tại sao người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam?

Người nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam vì nước này có một tăng trưởng kinh tế ổn định, thị trường tiêu dùng lớn, lao động giá rẻ, vị trí địa lý chiến lược, hệ thống cơ sở hạ tầng đang phát triển, và cơ hội tiếp cận các thị trường khu vực lân cận.

2. Quy định về việc góp vốn đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp tại Việt Nam như thế nào?

Quy định về việc góp vốn đầu tư nước ngoài vào các doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định trong Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan. Người nước ngoài có thể góp vốn vào doanh nghiệp ở nhiều hình thức như mua cổ phần, đầu tư trực tiếp, hoặc qua các hợp đồng hợp tác. Quy định cụ thể và thủ tục liên quan đến việc góp vốn này có thể thay đổi tùy theo từng ngành và loại hình đầu tư cụ thể

3. Quy trình nhà đầu tư nước ngoài khi muốn đầu tư vào Việt Nam bao gồm những bước chính nào?

Quy trình nhà đầu tư nước ngoài khi muốn đầu tư vào Việt Nam thường bao gồm 9 bước.

4. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?

Có. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam. Để được hưởng ưu đãi, các công ty cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ nội dung về quy định về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà chúng tôi giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (552 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (10)

    Hương Hoa
    Xin chào, vui lòng tư vấn cho tôi thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Xin cảm ơn!
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    dạ mình liên hệ 19003330 để đội ngủ tư vấn viên hỗ trợ trực tiếp nhé
    TRẢ LỜI
    NHI
    Mình cần tư vấn dịch vụ, 0905700823
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em sẽ liên hệ ngay ạ
    TRẢ LỜI
    Nguyễn Viết Hòa
    Bài viết Hay
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh/chị ạ!
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo