Dịch vụ công chứng uy tín, chuyên nghiệp [Trọn gói 2024]

Tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để tìm hiểu thêm về dịch vụ công chứng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý chúng tôi cam kết đem cho bạn chất lượng thông tin và dịch vụ tốt nhất.

Dịch Vụ Công Chứng
Dịch Vụ Công Chứng

 

1. Công chứng là gì?

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

2. Thực hiện dịch vụ công chứng tại đâu?

Nơi có chức năng thực hiện dịch vụ công chứng chỉ có các tổ chức hành nghề công chứng bao gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng, cụ thể:

  • Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập và là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
  • Văn phòng công chứng là tổ chức do từ hai công chứng viên hợp danh trở lên thành lập, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.

Đồng thời, việc công chứng phải do công chứng viên thuộc phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng đó chứng nhận.

>>>>>>>Nếu các bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán hãy đọc bài viết và liên hệ với chúng tôi: Dịch vụ kiểm toán trọn gói, chuyên nghiệp (Cập nhật 2023)

3. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Giá Trị Pháp Lý Của Văn Bản Công Chứng
Dịch vụ công chứng

Văn bản công chứng bao gồm hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật Công chứng. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

(Khoản 4 Điều 2, Điều 5 Luật Công chứng 2014)

Công chứng hợp đồng vay tài sản là thủ tục do công chứng viên thực hiện chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng vay giữa các bên. Vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào? Mời theo dõi bài viết: Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản

4. Dịch vụ công chứng tại văn phòng và dịch vụ công chứng tại nhà

ACC cung cấp cho quý khách hàng 02 loại dịch vụ công chứng gồm: Dịch vụ công chứng tại trụ sở của phòng công chứng/văn phòng công chứng và dịch vụ công chứng tại nhà.

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Luật công chứng 2014, ngoài dịch vụ công chứng tại trụ sở thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền thực hiện công chứng tại nhà cho khách hàng trong các trường hợp sau:

  • Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù;
  • Người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Về mặt trình tự, thủ tục thực hiện, dịch vụ công chứng tại nhà cũng sẽ thực hiện giống như là công chứng tại văn phòng công chứng. Vì vậy, người dân hãy yên tâm về tính pháp lý và an toàn của thủ tục công chứng tại nhà.

5. Trình tự thực hiện dịch vụ công chứng

Bước 1: Yêu cầu công chứng

Phòng công chứng chuẩn bị phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu theo yêu cầu của khách hàng. Khách hàng điền thông tin và ký vào phiếu để tổ chức công chứng có cơ sở thực hiện việc công chứng.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công chứng

Khách hàng chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Bản chính giấy tờ tùy thân của những người yêu cầu công chứng;
  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch của khách hàng (nếu có).

Trường hợp khách hàng có sẵn hợp đồng, giao dịch thì công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Nếu không, phòng công chứng sẽ cung cấp biểu mẫu Hợp đồng, giao dịch đúng quy định pháp luật cho khác hàng.

Bước 3. Kiểm tra thông tin và ký hồ sơ

Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Công chứng viên kiểm tra đối chiếu lại hồ sơ, giấy tờ và ký công chứng hồ sơ.

Bước 4. Các bên tham gia giao dịch nhận hồ sơ và đóng phí công chứng

Các bên tham gia giao dịch được nhận lại hồ sơ đã công chứng và thực hiện đóng phí công chứng cho phòng công chứng theo quy định.

6. Phí thực hiện dịch vụ công chứng

6.1 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản

(a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

 

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
  • Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
  • Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
  • Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
  • Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
  • Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 (b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

(c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)

STT Giá trị tài sản Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 5 tỷ đồng 90 nghìn
2 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 270 nghìn
3 Trên 20 tỷ đồng 450 nghìn

Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

6.2 Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

TT Loại việc Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn
4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40 nghìn
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn
7 Công chứng di chúc 50 nghìn
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

6.3 Mức phí một số thủ tục công chứng khác

  • Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
  • Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
  • Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

7. Thù lao công chứng

Thù lao công chứng là phí do phòng công chứng thu để thực hiện dịch vụ công chứng cho khách hàng ngoài phí công chứng áp dụng theo quy định của pháp luật, thù lao công chứng được quy định tại Điều 67 Luật Công chứng 2014 như sau:

  • Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
  • Mức thù lao công chứng do phòng công chứng xác định đối với từng loại việc nhưng không không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.
  • Khi đến công chứng, khách hàng sẽ được nhân viên phòng công chứng giải thích rõ về khoản thù lao này trước khi thực hiện.

8. Các trường hợp bắt buộc phải công chứng

Người dân được quyết định công chứng hay không công chứng hợp đồng/giao dịch của mình. Tuy nhiên có một số trường hợp bắt buộc phải công chứng thì Hợp đồng/giao dịch mới có giá trị pháp lý, việc này được quy định trong các quy định pháp luật chuyên ngành cho từng trường hợp. Chúng tôi đã tổng hợp các trường hợp bắt buộc công chứng dưới đây.

a. Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất
(Theo Điều 167 Luật đất đai 2013)

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

b. Hợp đồng liên quan đến nhà ở
(Điều 122 Luật nhà ở 2014)

  • Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
  • Hợp đồng tặng cho nhà ở thương mại
  • Hợp đồng đổi, góp vốn nhà ở thương mại
  • Hợp đồng thế chấp nhà ở nhà ở thương mại
  • Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

c. Một số hợp đồng, giao dịch khác

  • Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân (Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA)
Lưu ý

+ Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

+ Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực; nếu người dân lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện như chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng nêu trên.

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ (Điều 630 Bộ luật dân sự 2015).
  • Bản dịch tiếng Việt của di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài (Điều 647 Bộ luật dân sự 2015)
  • Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Điều 122 Luật nhà ở 2014, Điều 167 Luật đất đai 2013).
  • Hợp đồng tặng cho tài sản (Điều 455 Bộ luật dân sự 2015).

9. Phân biệt giữa công chứng và chứng thực

Nhiều người thường hay còn nhầm lẫn giữa khái niệm công chứng và chứng thực. Căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực gồm các loại sau:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
  • Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

10. Dịch vụ công chứng tại Công ty Luật ACC

Dịch vụ công chứng
Dịch vụ công chứng

+ Nhân viên của ACC tới tận nhà quý khách hàng nhận giấy tờ để quý khách hàng tham khảo trước khi công chứng.

+ Nhân viên của ACC sẽ tư vấn miễn phí cho quý khách hàng những vấn đề có liên quan đế việc công chứng.

+ Nhân viên ACC sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các tài liệu hồ sơ cần thiết.

Dịch vụ công chứng tại ACC sẽ lưu giữ hợp đồng, di chúc, giấy tờ đã công chứng theo yêu cầu của quý khách hàng.

+ Phí công chứng đúng theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ công chứng tại nhà là khi khách hàng không cần phải đến trực tiếp tại Văn phòng công chứng để thực hiện yêu cầu. Hình thức công chứng này đang ngày càng được lựa chọn rộng rãi hơn bởi những lợi ích mà nó đem lạ. Mời bạn đọc theo dõi bài viết: Dịch vụ công chứng tại nhà để biết thêm chi tiết

11. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

Phí công chứng tại văn phòng công chứng bao gồm những phí gì?

Theo Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định phí công chứng bao gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch; Phí lưu giữ di chúc; Phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Có nên thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng không?

Cả phòng công chứng và văn phòng công chứng đều thực hiện công việc công chứng - chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, của những giao dịch dân sự,.. Phòng công chứng và văn phòng công chứng có quyền và nghĩa vụ cũng tương đương nhau và giá trị pháp lý của văn bản công chứng từ hai loại hình này là như nhau.

Theo đó, công chứng tại phòng công chứng hay văn phòng công chứng cũng đều như nhau.

Văn phòng công chứng thực hiện công chứng những thủ tục, giấy tờ gì?

Các loại giấy tờ văn phòng công chứng thực hiện công chứng:

- Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.

- Hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

- Công chứng bản dịch…

Một số loại hợp đồng, giao dịch có thể công chứng gồm:

- Hợp đồng thế chấp bất động sản;

- Hợp đồng uỷ quyền;

- Di chúc;

- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản

Các trường hợp nào công chứng viên không được công chứng bản dịch?

Căn cứ theo Điều 61 Luật Công chứng 2014 quy định về việc công chứng bản dịch, khi thuộc một trong các trường hợp sau thì công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch:

- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;

- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Dịch vụ công chứng. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về công chứng. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu công chứng hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (502 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (10)

    thu thu
    Em có một số thắc mắc, nhờ luật sư giải đáp
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cho em xin thông tin liên hệ ạ
    TRẢ LỜI
    Bảo hân
    Tôi ở nước ngoài, có tư vấn qua Viber, whatsapp hay skype không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em có đủ, cho em xin thông tin để kết nối
    TRẢ LỜI
    Ý
    Bên mình có tư vấn ngoài giờ hành chính không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ có ạ. Cho em xin sđt để tư vấn ạ.
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo