Thủ tục quy trình xin giấy chứng nhận an ninh trật tự 2024

Thủ tục cấp Giấy phép an ninh trật tự là một quá trình quan trọng, đảm bảo an ninh, trật tự cho các cơ sở kinh doanh, hoạt động dịch vụ và tổ chức phi chính phủ. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin cấp Giấy phép an ninh trật tự, giúp các tổ chức và cá nhân có thể thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.

Thủ tục xin cấp Giấy phép an ninh trật tự

Thủ tục xin cấp Giấy phép an ninh trật tự

1. Giấy phép an ninh trật tự là gì? Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự là gì? 

Giấy phép an ninh trật tự là một loại giấy phép do cơ quan chức năng cấp cho cá nhân hoặc tổ chức nhằm quản lý, kiểm soát và bảo vệ an ninh trật tự trong một khu vực cụ thể. Giấy phép này thường được yêu cầu trong các hoạt động đặc biệt có liên quan đến bảo vệ an ninh, như tổ chức sự kiện lớn, hội họp công cộng, biểu tình, diễn tập quân sự, hay bảo vệ tài sản quan trọng.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự là một tài liệu hoặc giấy tờ được cấp bởi cơ quan chức năng (thường là cục Cảnh sát) để xác nhận rằng người nào đó đã đáp ứng đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn an ninh trật tự để thực hiện một hoạt động cụ thể.

2. Hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự

Để đảm bảo quy trình xin cấp Giấy phép an ninh, trật tự diễn ra thuận lợi và hiệu quả, tổ chức cá nhân phải cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ pháp lý sau: 

  1. Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số 03 văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) hoặc Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 03 theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 56/2023/NĐ-CP)

Mẫu số 03

….(1)….

 

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số: …….(2)....... 

V/v đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

...., ngày ... tháng ... năm ...

Kính gửi: ……………(3)…………..

Thực hiện Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số ……./2023/NĐ-CP ngày ..../..../2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP , Nghị định số 99/2016/NĐ-CP và Nghị định số 137/2020/NĐ-CP .

Tên cơ sở kinh doanh: ................................................................................................. ;

Địa chỉ: .......................................................................................................................

...................................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: ………………………; Website/địa chỉ thư điện tử: .......................... ;

Hoạt động đầu tư kinh doanh theo văn bản: ……………………….(4)................................

Do cơ quan ………………………cấp ngày …………….tháng ……………năm .................

Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu có): ......................................................

Đề nghị …………………….(3)……………….. cấp ……………………….. (cấp mới/cấp đổi/cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh: .................................................................................. ;

Lý do đề nghị cấp: …………………………(5)...................................................................

Địa điểm kinh doanh tại: ..............................................................................................

Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh: (ông/bà)    ;

Sinh ngày: ……… tháng ………. năm ……………; quốc tịch .......................................... ;

Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ............................................... ;

Cấp ngày ………….. tháng ………… năm ………….; cơ quan cấp: ................................

Nơi thường trú: ...........................................................................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................

Chức danh trong cơ sở kinh doanh: ............................................................................. ;

Các tài liệu pháp lý có liên quan:

- ……………………………(6).......................................................................................... ;

- ................................................................................................................................. ;

- ................................................................................................................................. ;

Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh đã đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số …../2023/NĐ-CP để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh: ……………………………………… Đồng thời, hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các tài liệu, nội dung các tài liệu có trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.

Vậy đề nghị ………………………..(3)…………………… giải quyết./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH

 

(Ký tên; đóng dấu - nếu có)

____________________

(1) Tên cơ sở kinh doanh.

(2) Số ký hiệu văn bản của cơ sở kinh doanh (nếu có).

(3) Tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

(4) Tên văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .

(5) Trường hợp cấp đổi, cấp lại ghi rõ số Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đã cấp; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp.

(6) Tên văn bản, số và ký hiệu văn bản, cơ quan ban hành văn bản, ngày tháng năm ban hành văn bản.

  1. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh pháp lý:
  •  Cung cấp một trong các loại sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, và các loại văn bản khác kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu (căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP).
  • Trong trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a trên  không thể hiện ngành nghề kinh doanh, cơ sở kinh doanh cần phải bổ sung tài liệu chứng minh.
  1. Bản sao Tài liệu chứng minh đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy. Các tài liệu cụ thể:
  • Bản sao Văn bản nghiệm thu đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy đối với các ngành (Sản xuất kinh doanh chất nổ, pháo hoa sử dụng cho dân dụng; Kinh doanh các sản phẩm liên quan đến gas; Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh cho người nước nhà thuê nhà, mặt bằng từ 7 tầng trở lên);
  • Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy.
  • Các loại hình sau không cần điều kiện về phòng cháy chữa cháy:

Sản xuất con dấu, cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ đặt cược; các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kd máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kd thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kd thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và di động khác.

  1. Bản khai lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp ( Theo mẫu số 02 theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định 56/2023/NĐ-CP)

Mẫu số 02

Ảnh
(4x6 cm)

Đóng dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN KHAI LÝ LỊCH

Của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện về an ninh, trật tự

THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: …………………………………………………… Nam/Nữ: .............................

Sinh ngày …………. tháng …………. năm .................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................

Trình độ giáo dục phổ thông: ....................................................................................

Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................

Tên cơ sở kinh doanh: .............................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ cơ sở kinh doanh:.........................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Chức danh trong cơ sở kinh doanh:...........................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh:................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: ……………………; Website/địa chỉ thư điện tử: .......................

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN

Thời gian, nơi học tập, làm việc và nghề nghiệp, chức vụ

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tiền án, tiền sự (nếu có ghi rõ tiền án, tiền sự, tội danh, thời gian, cơ quan xử lý)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi cam đoan nhũng nội dung trong Bản khai lý lịch là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


Xác nhận của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý

...., ngày .… tháng …. năm ….
(Người khai ký, ghi rõ họ tê

 

3. Thủ tục, Quy trình các bước cấp giấy phép an ninh trật tự (Kể từ ngày 15/06/2023)

Quy Trình Các Bước Cấp Giấy Phép An Ninh Trật Tự
Quy trình các bước cấp giấy phép an ninh trật tự

 

Chi tiết thủ tục, quy trình cụ thể cấp giấy phép an ninh trật tự

Bước 1: Người hoặc tổ chức có nhu cầu cấp giấy phép an ninh trật tự sẽ phải điền vào một đơn đăng ký. Đơn này thông thường sẽ yêu cầu thông tin như tên, địa chỉ, mục đích sử dụng giấy phép, thời gian và địa điểm dự kiến của hoạt động.

Bước 2:  Cơ quan chức năng sẽ tiến hành thu thập thông tin về người hoặc tổ chức đăng ký. Điều này có thể bao gồm kiểm tra lý lịch, xác minh thông tin liên quan đến mục đích hoạt động và đảm bảo rằng người đăng ký tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.

Bước 3: Cơ quan chức năng sẽ đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động mà người hoặc tổ chức đăng ký đề xuất. Điều này bao gồm xác định các vấn đề an ninh, khả năng gây rối, tiềm năng xảy ra xung đột hoặc vi phạm pháp luật.

Bước 4:  Trong một số trường hợp, cơ quan chức năng có thể tiến hành kiểm tra địa điểm dự kiến của hoạt động để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn an ninh và trật tự.

Bước 5: Sau khi hoàn thành các bước trên, cơ quan chức năng sẽ xem xét đơn đăng ký và các thông tin liên quan. Nếu đáp ứng đủ các yêu cầu và không có rủi ro đáng kể, giấy phép an ninh trật tự sẽ được cấp cho người hoặc tổ chức đăng ký.

Bước 6:  Trước khi giấy phép được cấp, người hoặc tổ chức đăng ký sẽ phải thanh toán các khoản phí liên quan đến việc xử lý và cấp giấy phép.

Bước 7: Sau khi được cấp giấy phép, người hoặc tổ chức sẽ phải tuân thủ các điều khoản và quy định liên quan đến an ninh trật tự. Điều này có thể bao gồm việc tuân thủ các biện pháp bảo vệ an ninh, thông báo trước về các hoạt động, và sự hợp tác với cơ quan chức năng trong quá trình giám sát và kiểm tra tuân thủ.

Bước 8: Giấy phép an ninh trật tự thường có thời hạn hiệu lực. Sau khi hết thời hạn, người hoặc tổ chức sẽ phải đệ trình đơn gia hạn hoặc làm thủ tục tái cấp giấy phép nếu muốn tiếp tục hoạt động có liên quan.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp Giấy phép là:

  • Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64): Đây là cơ quan thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thẩm quyền giải quyết hồ sơ và cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực này.
  • Cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã: Đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động tại địa phương cụ thể.

Thời gian giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí xin cấp giấy phép an ninh trật tự: quy định tại Nghị định 146/2020/NĐ-CP. Mức phí cụ thể phụ thuộc vào loại hình hoạt động kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp.

Chi tiết hồ sơ, thủ tục, chi phí cấp giấy chứng nhận an ninh được quy định ra sao? Mời Quý bạn đọc theo dõi Lệ phí cấp giấy phép chứng nhận an ninh trật tự 

4. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự 

- Tuân thủ quy định pháp luật: Người đăng ký phải tuân thủ các quy định pháp luật về an ninh trật tự, bảo vệ trật tự công cộng và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.

- Đủ 18 tuổi: Người đăng ký phải đủ tuổi trưởng thành, tức là ít nhất 18 tuổi.

- Không có tiền án tiền sự liên quan đến an ninh trật tự: Người đăng ký không được có tiền án tiền sự về các tội liên quan đến an ninh trật tự, như tội cướp, tội giết người, tội gây rối trật tự công cộng, tội phạm xã hội...

- Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe: Người đăng ký phải có sức khỏe đủ để thực hiện công việc an ninh trật tự.

- Khóa đào tạo: Người đăng ký phải hoàn thành khóa đào tạo về an ninh trật tự theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Kiểm tra năng lực và đánh giá: Người đăng ký có thể được yêu cầu tham gia các bài kiểm tra năng lực và đánh giá để đảm bảo rằng họ đáp ứng các tiêu chuẩn an ninh trật tự.

5. Những ngành nghề cần xin giấy giấy phép an ninh trật tự

Trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận an ninh trật tự thì liên quan đến các ngành nghề có điều kiện sau:

  • Sản xuất các loại dấu, con dấu
  • Sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ, phụ kiện công cụ hỗ trợ
  • Kinh doanh pháo
  • Dịch vụ cầm đồ
  • Kinh doanh xoa bóp trừ cơ sở hỗ trợ người khuyết tật
  • Sản phẩm phát tín hiệu xe ưu tiên
  • Dịch vụ bảo vệ
  • Kinh doanh súng bắn sơn
  • Kinh doanh trò chơi điện tử dành cho người nước ngoài
  • Dịch vụ đòi nợ
  • Casino
  • Dịch vụ đặt cược
  • Kinh doanh khí
  • Kinh doanh vật liệu nổ, thuốc nổ hoặc nghành nghề có sử dụng chất nổ
  • Kinh doanh dịch vụ in
  • Kinh doanh thiết bị gây nhiễu sóng thông tin di động
  • Kinh doanh phẫu thuật thẩm mỹ
  • Kinh doanh karaoke, vũ trường
  • Kinh doanh dịch vụ lưu trú trừ hoạt động cho thuê ở lâu dài
  • Kinh doanh quân trang quân dụng dùng cho lực lượng vũ trang.

Để hiểu thêm về cách thành lập công ty mời các bạn đọc thêm bài viết: Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp (Quy định mới)

6. Một số ngành doanh nghiệp phải thuộc Bộ Quốc Phòng mới được kinh doanh

Đối với ngành dịch vụ trật tự, an ninh, trong một số trường hợp, các doanh nghiệp cần phải có sự phê duyệt từ Bộ Quốc phòng trước khi được phép hoạt động:

  • Sản xuất con dấu có hình quốc huy, hình công an, quân hiệu;
  • Sản xuất súng bắn sơn, quân trang, quân phục của lực lượng vũ trang;
  • Kinh doanh thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động;
  • Kinh doanh pháo.

Dịch vu cầm đồ có bắt buộc có giấy phép trật tự xã hội không? Mời Quỹ bạn đọc theo dõi bài viết Giấy phép an ninh trật tự dịch vụ cầm đồ

7. Xử phạt không có giấy phép an ninh trật tự

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 96/2016/NĐ-CP; nhà hàng, khách sạn không được hoạt động kinh doanh khi chưa được cấp Giấy phép an ninh trật tự.

Hành vi vẫn tiếp tục tiến hành hoạt động kinh doanh của chủ kinh doanh khi chưa có Giấy an ninh, trật tự; là hành vi bị nghiêm cấm của pháp luật, vi phạm pháp luật.

Về xử phạt đối với hành vi vi phạm; căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 11 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; đối với một trong những hành vi kinh doanh mà không có giấy chứng nhận  an ninh, trật tự.
  • Hình thức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.

8. Dịch vụ xin giấy phép an ninh, trật tự của Công ty Luật ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép an ninh trật tự. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

9. Câu hỏi thường gặp 

Cá nhân có cần xin giấy phép an ninh trật tự không?

Trả lời: Không. Chỉ các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm về an ninh trật tự mới cần xin giấy phép này.

Có thể nộp hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự trực tuyến không?

Trả lời: Có. Các tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an.

Người đứng đầu có được ủy quyền cho người khác đứng tên trên giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự không?

Trả lời: Có. Người đứng đầu cư trú không ổn định hoặc không thường xuyên cư trú tại Việt Nam thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác đứng tên trong Giấy chứng nhận.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục cấp Giấy phép an ninh trật tự. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (716 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (11)

    ngọc nguyễn
    Em có một số thắc mắc, nhờ luật sư giải đáp
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cho em xin thông tin liên hệ ạ
    TRẢ LỜI
    hương phạm
    Tôi ở nước ngoài, có tư vấn qua Viber, whatsapp hay skype không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em có đủ, cho em xin thông tin để kết nối
    TRẢ LỜI
    cao tố
    Bên mình có tư vấn ngoài giờ hành chính không?
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ có ạ. Cho em xin sđt để tư vấn ạ.
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo