Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư (Cập nhật mới năm 2024)

Trong quá trình xin giấy chứng nhận đăng ký nhà đầu tư, chắc hẳn việc nắm được nội dung của loại giấy này là vô cũng quan trọng, qua đó quý khách sẽ biết được cần chuẩn bị những gì để rút ngắn quá trình xin giấy chứng nhận đầu tư sớm và nhanh nhất. Hãy cùng tìm hiểu nội dung mẫu giấy chứng nhận đầu tư dưới đây để biết được thêm nhiều thông tin hữu ích trong việc phát triển dự án đầu tư tại Việt Nam.

Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư
Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

2. Những nội dung cơ bản trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Điều 40 Luật đầu tư 2020 thì nội dung cơ bản cần thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: 

(i) Tên dự án thực hiện đầu tư;

(ii) Thông tin của chủ thể là nhà đầu tư(tên, địa chỉ, trụ sở…);

(iii) Mã số của dự án đầu tư;

(iv) Địa điểm/Nơi thực hiện dự án, diện tích đất sử dụng thi công dự án;

(v) Mục tiêu và quy mô của dự án;

(vi) Vốn đầu tư thực hiện dự án(bao gồm cả vốn góp và vốn huy động);

(vii) Thời hạn hoạt động thực hiện dự án đầu tư;

(viii) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư với nội dung cụ thể bao gồm: Tiến độ góp vốn và huy động từ các nguồn vốn; Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án chia theo từng giai đoạn hoặc tiến hành toàn bộ);

(ix) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các căn cứ điều kiện áp dụng thực hiện dự án(nếu có);

(x) Các điều kiện liên quan đến chủ thể thực hiện dự án(nếu có).

>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

3. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

_______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Mã số dự án: ……………..

Chứng nhận lần đầu: ngày………tháng…………..năm……..

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số  .../2015/NĐ-CP ngày    tháng    năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của.... số .... ngày..... (nếu có)
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày....
 TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:

Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Ông/Bà...................., sinh ngày......tháng.......năm .........., quốc tịch............, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ................... cấp ngày ........... tại..........., địa chỉ trường trú tại.................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............. địa chỉ email: ....................

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ..................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. ........

Địa chỉ trụ sở chính: ......................................

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày......tháng.......năm .........., quốc tịch............, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ...................cấp ngày ........... tại..........., địa chỉ trường trú tại.................., chỗ ở hiện nay tại.................., số điện thoại:.............địa chỉ email:...................., chức vụ:..................

Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): ........................
2. Mục tiêu dự án: .....................................

3. Quy mô dự án: ...................................

4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): .............. m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ................. (ghi bằng VNĐ và giá trị tương đương USD).

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:...............VNĐ (bằng chữ), tương đương .........USD (bằng chữ), chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.

Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ......năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:

- Tiến độ xây dựng cơ bản:

- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):

- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: .....................................................................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi .....................................................................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

3. Ưu đãi về miễn giảm tiền thuê đất

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: .....................................................................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

4.Các biện pháp hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.

Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành .... (viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

  THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký tên/đóng dấu)

4. Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư bao gồm:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

(1) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác

(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác

(3) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:

– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

– Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Điều kiện cần đáp ứng khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện 1: Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện 2: Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.

Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch

(tham khảo thêm quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020)

Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)

Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Vì sao doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Khi thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mục đích chính là giúp cho nhà nước Việt Nam quản lý việc đầu tư của nhà đầu tư.

6.2. Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thường là bao lâu?

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện phải xin quyết định chủ trương; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

6.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư là bao nhiêu?

Khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thì nhà đầu tư không phải nộp lệ phí và tùy thuộc vào địa bàn đầu tư và lĩnh vực đầu tư mà cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép cho nhà đầu tư với thời hạn phù hợp với dự án đầu tư.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Mẫu giấy chứng nhận đầu tư mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo