Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể). Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Mau Thong Bao Tam Ngung Kinh Doanh Qua Mang

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì? 

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

2. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);

Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

3. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Mẫu Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh Qua Mạng

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-19 (Ban hành kèm theo thông tư số 01/2021/TT-BKHDT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày…… tháng…… năm……

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):………………. Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:……………………..

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanH:[1]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đến hết ngày…. tháng…. năm……

Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

Thủ tục mua bán doanh nghiệp có phức tạp không? Mời Quý độc giả theo dõi bài viết Mua bán doanh nghiệp

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)

…………………………………………………………………………………………………………….

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:.

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):…………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:………………………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:………………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):……………………. Ngày cấp…/…/……… Nơi cấp:………………………..

Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:[2]:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm……

Lý do tiếp tục kinh doanh:………………………………………………………………….

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:…………………….

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đối với chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:.

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………… Ngày cấp:……………………….. /…… /…… Nơi cấp:……………………..

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:………………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):….. Ngày cấp:….. /…. /…. Nơi cấp:………………

Lý do tiếp tục kinh doanh:………………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH(Ký và ghi họ tên)[3

4. Hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Theo hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng, bạn thực hiện đầy đủ 04 bước sau đây:

Bước 1: Đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Đầu tiên, doanh nghiệp hoặc người nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng cần có một tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại website: www.dangkyquamang.dkkd.gov.vn

Để tạo tài khoản mới, các bạn cần tiến hành theo các bước tạo tài khoản:

  • Tại cửa sổ đăng nhập, nhấn [Tạo tài khoản mới]
  • Nhập các thông tin về việc tạo tài khoản tại mục “Chi tiết đăng nhập

Lưu ý: Mật khẩu bắt buộc phải chứa ít nhất 8 ký tự, bao gồm 1 ký tự đặc biệt và 1 chữ số. Ví dụ các ký tự đặc biệt như: $!*-_

  • Nhập thông tin cá nhân của người đăng ký gồm: Thông tin cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu); Địa chỉ liên hệ; Địa chỉ cư trú; Thông tin chi tiết liên hệ;
  • Click mã Captcha -> Nhấn nút [Đăng ký] để gửi yêu cầu đăng ký tài khoản
  • Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi email kích hoạt tài khoản đến địa chỉ email mà người nộp hồ sơ/người đăng ký đã đăng ký. Đồng thời, Hệ thống tự động gửi email kích hoạt vào địa chỉ đã đăng ký của người nộp hồ sơ/người đăng ký để kích hoạt tài khoản sử dụng.
  • Đăng nhập vào địa chỉ email đã đăng ký, mở email kích hoạt tài khoản mà Hệ thống đã gửi -> Nhấn vào đường dẫn kích hoạt tài khoản và hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản

Sau khi được cấp tài khoản bạn cần đăng nhập và tiến hành “Yêu cầu tài khoản đăng ký kinh doanh“, sau khi kích hoạt thành công bạn có thể tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh online.

Bước 2: Đăng nhập, nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Theo hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng, bạn tiến hành đăng nhập trên website theo tên đăng nhập và mật khẩu đã tạo.

Trên thanh menu công cụ chọn Đăng ký doanh nghiệp -> Phương thức nộp hồ sơ -> Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc -> Nhập mã số thuế doanh nghiệp -> Vai trò người nộp hồ sơ -> Thông tin về Người đại diện pháp luật/ Người đứng đầu đơn vị trực thuộc -> tạm ngừng kinh doanh

Bước tiếp theo, các bạn cần điền thông tin vào các trường [KHỐI DỮ LIỆU] và chọn [VĂN BẢN ĐÍNH KÈM] và chọn các hồ sơ đính kèm tương ứng.

Lưu ý: sau mỗi trường nhập hồ sơ các bạn nhấn lưu dữ liệu để trường khối dữ liệu hiển thị tích màu xanh mới thành công.

Bước 3: Kiểm tra dữ liệu trước khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Sau khi nhập thông tin tương ứng theo yêu cầu, tải tài liệu thành công và tiến kiểm tra thông tin trước khi nộp hồ sơ để tránh việc sai sót. Nếu hồ sơ còn thiếu thông tin chưa hoàn thành, hệ thống sẽ báo lỗi yêu cầu bạn hoàn thiện trước khi nộp hồ sơ.

Bước 4: Hoàn tất và ký nộp hồ sơ

Sau khi kiểm tra thông tin và tài liệu đính kèm đầy đủ, bạn nhấn vào Chuẩn bị -> Ký số/ xác thực bằng tài khoản đăng ký kinh doanh -> Nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh.

Ký hồ sơ bằng chữ ký số công cộng
Với trường hợp hồ sơ dùng chữ ký số công cộng, cá nhân chịu trách nhiệm ký trên hồ sơ thực hiện các bước sau:

  • Cắm USB token vào ổ cắm USB của máy tính;
  • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm”;
  • Nhấn nút [Xác nhận] => Máy tính sẽ tự động chạy chương trình để nhận dạng chữ ký số công cộng và người nộp hồ sơ/người đăng ký sẽ chọn chữ ký số công cộng dùng để ký lên hồ sơ;
  • Nhấn nút [Ký số/Xác thực bằng Tài khoản ĐKKD];
  • Nhập mã PIN;
  • Khi hệ thống thông báo việc ký số thành công, nhấn nút [Đóng].

Xác thực hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh
Với trường hợp hồ sơ dùng Tài khoản đăng ký kinh doanh, cá nhân chịu trách nhiệm ký trên hồ sơ thực hiện các bước sau:

  • Tích chọn nút xác nhận “Tôi xin cam đoan tính trung thực, chính xác và toàn vẹn của hồ sơ đăng ký và các tài liệu đính kèm”.
  • Phần tên đăng nhập đã được mặc định sẵn, người ký chỉ cần nhập mật khẩu của tài khoản thông thường đã tạo;
  • Nhấn nút [Xác nhận].

Khi hồ sơ đã có đầy đủ chữ ký, trạng thái hồ sơ sẽ chuyển thành “Đã ký”. Nếu phát hiện sai sót trong việc gán tên cá nhân chịu trách nhiệm ký trên hồ sơ, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể thay đổi thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm ký lên hồ sơ => Nhấn nút [Hủy bỏ việc ký hồ sơ] và thực hiện lại bước ký lên hồ sơ từ đầu.

Bước 5: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ trên mạng

Sau khi người nộp hồ sơ/người đăng ký hoàn thành nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang trạng thái “Đang nộp” và được tự động tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và chuyển về tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh tương ứng phục vụ cho việc xử lý hồ sơ. Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đã gửi đi” nếu được tiếp nhận thành công trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Sau khi hồ sơ được lưu trên ứng dụng đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người nộp hồ sơ/người đăng ký có thể tìm kiếm hồ sơ tại bất kỳ thời điểm nào.

Sau khi đăng nhập vào tài khoản của mình, người nộp hồ sơ/người đăng ký chọn “Danh sách hồ sơ đăng ký” Tìm kiếm hồ sơ theo các tiêu chí có sẵn như tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; số tham chiếu của hồ sơ.

5. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm ngừng hoạt động không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Do đó, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.

Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh ngiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp là bao lâu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế. Đây là điểm mới ưu việt nhất của Luật doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo