Tạm ngừng kinh doanh công ty hợp danh

Rất nhiều doanh nghiệp, gặp rủi ro trong quá trình hoạt động phải tạm ngừng hoạt động.Bạn đang muốn tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh nhưng chưa biết thực hiện như thế nào? Bạn thắc mắc những vấn đề liên quan đến thuế, lệ phí môn bài và những nghĩa vụ đã phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, khi tạm ngừng sẽ được giải quyết ra sao? ACC sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn Ngay trong bài viết Tạm ngừng kinh doanh công ty hợp danh

Tạm ngừng kinh doanh công ty hợp danh

Tạm ngừng kinh doanh công ty hợp danh

1. Khi nào tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh?

Tạm ngừng kinh doanh là một trong những giải pháp được doanh nghiệp lựa chọn khi hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, cần thời gian để tìm ra phương án giải quyết hoặc có thể cần thời gian để huy động vốn.

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo 02 hình thức:

Doanh nghiệp có nhu cầu tự tạm ngừng kinh doanh. Tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp này là hoạt động dựa vào ý chí tự nguyện của doanh nghiệp, có nghĩa là doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh tùy thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

  • Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh

Công ty hợp danh tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo về tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục II-19, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Hội đồng thành viên;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh;
  • Giấy ủy quyền nếu người đi nộp không phải là người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người nộp hồ sợ̣̣̣̣ trong trường hợp ủy quyền.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

Thời gian tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không quá 01 năm, trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng hoạt động sau khi hết thời gian đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng hoạt động.

Mời bạn tham khảo: Lệ phí tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (cập nhật 2023) (accgroup.vn)

3. Một số điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh

Cách tính thừa kế không có di chúc

Một số điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động công ty hợp danh

Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và công ty hợp danh nói riêng:

  • Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh: Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Đồng thời, trong thời gian này, người nộp thuế cũng không được sử dụng hóa đơn, không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Nếu được chấp thuận sử dụng hóa đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
  • Đối với lệ phí môn bài: Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện là: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm; Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Lưu ý về việc gửi thông báo: Khi công ty hợp danh thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, công ty đồng thời gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
  • Thực hiện nghĩa vụ đã phát sinh trước đó: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty hợp danh phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Tham khảo bài viết: Hướng dẫn nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng 

4. Những câu hỏi thường gặp

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?

Theo quy định của pháp luật, Doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh thành nhiều lần nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm. Do đó, doanh nghiệp lưu ý sẽ không được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm.

Có nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc phải nộp trực tiếp?

Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

Dịch vụ làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế của ACC?

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kho bãi, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). ACC thay mặt quý khách soạn thảo
  • Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (375 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo