Trên thực tế, trong quá trình kinh doanh, đôi lúc doanh nghiệp sẽ không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh một cách bình thường trong một khoảng thời gian nào đó. Vì vậy, một số doanh nghiệp đã chọn phương án tạm ngừng doanh nghiệp. Vậy hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp thế nào? Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp ra sao? Cùng ACC tham khảo bài viết Lệ phí tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (cập nhật 2023)
Lệ phí tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (cập nhật 2023)
1. Tạm ngừng doanh nghiệp là gì?
Tạm ngừng doanh nghiệp là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng.
Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp, được quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, cần thời gian để khắc phục khó khăn.
- Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục giải thể, phá sản.
- Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mời bạn tham khảo: Tạm ngừng kinh doanh là gì? [Cập nhật 2023] (accgroup.vn)
2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Theo quy định của Luật kinh doanh hiện hành, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu tại phục lục II-19 được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT/-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên;
- Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của hội đồng thành viên đối với công ty 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
- Văn bản uỷ quyền cho công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh (trong trường hợp có nhu cầu sử dụng dịch vụ).
3. Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp
Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp
Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 0 đồng.
Như vậy, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý:
-
Doanh nghiệp chỉ được miễn lệ phí tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Đã nộp lệ phí môn bài của năm trước năm tạm ngừng kinh doanh.
- Đã nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định.
-
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
4. Trình tự, thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc quyết định tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện các thủ tục sau:
- Ghi nhận thông tin tạm ngừng kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Gửi thông báo về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Doanh nghiệp phải thông báo cho khách hàng, đối tác về việc tạm ngừng kinh doanh.
Mời bạn tham khảo: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng (accgroup.vn)
5. Những câu hỏi thường gặp
Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?
Theo quy định của pháp luật, Doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh thành nhiều lần nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm. Do đó, doanh nghiệp lưu ý sẽ không được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm.
Có nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc phải nộp trực tiếp?
Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?
Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.
Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh của ACC?
- Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kho bãi, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.
- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh
- Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). ACC thay mặt quý khách soạn thảo
- Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh
Nội dung bài viết:
Bình luận