Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới mất bao lâu?

Bạn đã bao giờ tự hỏi về đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới mất bao lâu chưa? Quá trình này không chỉ đơn giản là việc thay đổi giấy tờ, mà còn liên quan đến nhiều quy trình pháp lý phức tạp. Vậy, thực tế, đổi sổ đỏ mất bao lâu và quy trình như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề pháp lý này.

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới mất bao lâu?

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới mất bao lâu?

Lý do nên làm thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới là gì?

Trước khi quyết định làm thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới, quan trọng nhất là hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại sổ này.

  • Sổ Đỏ Cũ: Sổ đỏ cũ, hay còn gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, được cấp trước ngày 10/12/2009 bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
  • Sổ Mới: Sổ mới, hay còn được gọi là sổ hồng mới, là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất”, được cấp từ ngày 10/12/2009 bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

Theo Điều 97 Luật Đất đai 2013, các loại giấy chứng nhận được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không buộc phải đổi sang loại mới. Tuy nhiên, người có nhu cầu có thể yêu cầu đổi sổ.

Các Trường Hợp Cần Đổi Sổ Đỏ Cũ Sang Sổ Mới

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng có nhu cầu đổi Giấy đã cấp trước ngày 10/12/2009.
  • Sổ đỏ đã cấp bị rách, nhòe, hoặc hư hỏng.

Dựa trên các điều khoản trên, việc đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới không bắt buộc. Tuy nhiên, người dân có nhu cầu cần có thể tiến hành thủ tục này. Quan trọng là thủ tục đổi sổ không phân biệt loại đất được cấp sổ đỏ, cho dù là đất xen kẹt, đất ở, hay loại đất khác.

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới mất bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;

đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày;

e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày;

g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;

h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;

i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày;

k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;

l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

m) Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 03 ngày;

n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày;

o) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày;

p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;

Như vậy, thời gian thực hiện các thủ tục là:

  1. Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất: Thời gian không quá 30 ngày.
  2. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở: Thời gian không quá 15 ngày.
  3. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận khi thay đổi tài sản gắn liền với đất: Thời gian không quá 15 ngày.
  4. Đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp đặc biệt: Thời gian không quá 10 ngày.
  5. Tách thửa, hợp thửa đất và thủ tục đăng ký đất đai được giao để quản lý: Thời gian không quá 15 ngày.
  6. Gia hạn sử dụng đất: Thời gian không quá 07 ngày.
  7. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: Thời gian không quá 05 ngày.
  8. Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề: Thời gian không quá 10 ngày.
  9. Đăng ký biến động do thay đổi thông tin hoặc điều kiện sử dụng đất: Thời gian không quá 10 ngày.
  10. Chuyển đổi hình thức thuê đất và giao đất: Thời gian không quá 30 ngày.
  11. Thực hiện các thủ tục về chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho: Thời gian không quá 10 ngày.
  12. Xóa đăng ký góp vốn và các thủ tục khác liên quan: Thời gian không quá 03 ngày.
  13. Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê đất: Thời gian không quá 03 ngày.
  14. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng: Thời gian không quá 05 ngày.
  15. Cấp đổi và cấp lại Giấy chứng nhận: Thời gian không quá 07 ngày cho mỗi trường hợp và không quá 50 ngày cho đồng loạt.
  16. Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu bị mất: Thời gian không quá 10 ngày.

Nhớ rằng các thời hạn trên chỉ là một phần của quy trình. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể xảy ra trục trặc hoặc phức tạp hơn, nên tốt nhất là liên hệ với cơ quan chức năng hoặc luật sư để được tư vấn cụ thể và hỗ trợ khi cần thiết

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới 

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới 

Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới 

1. Hồ sơ cần chuẩn bị trong thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khi có nhu cầu làm thủ tục đổi sổ đỏ sang sổ mới cần chuẩn bị những hồ sơ làm sổ đỏ mới sau:

  • Bản gốc sổ đỏ cũ đã cấp.
  • Đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ mới theo Mẫu số 10/ĐK.
  • Trường hợp đổi sổ đỏ mới do thực hiện thay đổi, đo đạc lại kích thước của thửa đất, cần phải có bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thay cho Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà sổ đỏ đã cấp đang thế chấp tại các tổ chức khác.

Thủ tục cấp sổ đỏ mới này áp dụng khi muốn làm với tất cả loại đất được làm như cấp làm sổ đỏ đất xen kẹt, đất lấm chiếm, đất nông nghiệp,…

2. Nộp hồ sơ trong thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới

Sau khi hoàn thiện hồ sơ bao gồm các giấy tờ đã nêu trên, bạn có thể đến các Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới. Các cán bộ công tác tại đây sẽ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và xác nhận lý do cấp đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới, đồng thời có nhiệm vụ trình giấy tờ lên các cơ quan có thẩm quyền cấp đổi để thực hiện các bước tiếp theo.

Các cơ quan có thẩm quyền cấp đổi sổ mới là Sở Tài nguyên và môi trườngUBND cấp huyện.

Bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng thì giải quyết như thế nào?

  • Đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết

Trong trường hợp bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng, việc đầu tiên bạn cần thực hiện là đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về tiến độ và kết quả giải quyết của hồ sơ của bạn. Bạn có quyền hỏi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền về tình hình xử lý và kết quả cấp sổ.

  • Yêu cầu trả lời bằng văn bản theo quy định

Ngoài việc yêu cầu thông tin trực tiếp, bạn cũng cần yêu cầu cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản, theo quy định tại khoản 8 Điều 19 của Nghị định 61/2018/NĐ-CP. Theo quy định này, sau khi thẩm định và không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan sẽ trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản lý do không giải quyết hồ sơ.

  • Quan trọng của việc trả lời bằng văn bản

Việc cơ quan trả lời bằng văn bản không chỉ là bước cuối cùng trong quá trình giải quyết mà còn là căn cứ pháp lý quan trọng. Bằng chứng về việc cơ quan đã không xử lý đúng trình tự sẽ giúp bạn khiếu nại hoặc khởi kiện nếu cần thiết. Đảm bảo rằng thông báo của cơ quan phải được cung cấp đúng thời hạn theo quy định.

Câu hỏi thường gặp

1. Tôi cần đổi sổ đỏ, nhưng tôi là người sử dụng đất. Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Đối với người sử dụng đất muốn đổi sổ đỏ, bạn cần chuẩn bị một trong các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa màu đỏ).
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (bìa màu hồng).
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

2. Tôi là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tôi cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp đổi như thế nào?

Theo quy định cụ thể của Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp đổi bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi theo Mẫu số 10/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

3. Tôi muốn nộp hồ sơ cấp đổi sổ đỏ ở đâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai của huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh mà bạn đang sinh sống hoặc sở hữu đất.

4. Tôi có thể tìm thông tin chi tiết hơn về quy trình đổi sổ đỏ ở đâu?

Để biết thông tin chi tiết và cụ thể hơn về quy trình đổi sổ đỏ, bạn nên liên hệ trực tiếp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cụ thể tại địa phương của mình hoặc tham khảo thông tin trên trang web của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (372 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo