Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Việc cấp sổ đỏ còn nhiều bất cập, dẫn đến tình trạng người dân phải chờ đợi nhiều năm để được cấp sổ đỏ cho đất ở, đất sản xuất. Thời gian chờ đợi để được cấp sổ đỏ có thể kéo dài từ vài năm đến hàng chục năm, tùy thuộc vào từng địa phương và trường hợp cụ thể. Vậy, đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ? ACC sẽ giải đáp giúp bạn.

Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

1. Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ?

Theo quy định hiện hành, không có thời hạn cụ thể để được cấp sổ đỏ cho đất ở. Việc cấp sổ đỏ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Tính hợp pháp của thửa đất:

Thửa đất phải có nguồn gốc hợp pháp, không tranh chấp.

Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng sang đất ở.

  • Hoàn thành nghĩa vụ tài chính:

Phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất như tiền sử dụng đất, thuế đất,...

  • Hồ sơ hợp lệ:

Cần có hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ hợp lệ theo quy định.

  • Quy hoạch:

Thửa đất phải nằm trong khu vực được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch.

Tuy nhiên, có một số trường hợp được ưu tiên cấp sổ đỏ, bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhà ở trên đất thuộc diện cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định

Điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định

Điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định

2.1. Điều kiện để cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau: 

 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai như sau: 

- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.

- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó

Theo đó, người có các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật sẽ được cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật.

2.2. Điều kiện để cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau: 

-Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, đất không có các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng các điều kiện trên thì mới có thể được cấp sổ đỏ.

3. Đất ở 20 năm, 30 năm có được cấp sổ đỏ không?

Như đã đề cập ở trên theo quy định tại Điều 99, Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 về điều kiện được cấp GCN QSDĐ (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất. Thời gian sử dụng đất không phải là yếu tố quyết định việc được cấp sổ đỏ, người sử dụng đất chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện trên là được cấp sổ theo quy định của pháp luật.

Vậy, đất ở 20 năm, 30 năm có căn cứ pháp luật và đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ được cấp sổ đỏ.

4. Hồ sơ cấp sổ đỏ gồm những gì?

Hồ sơ cấp sổ đỏ gồm những giấy tờ sau:

4.1 Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu)

  • Mẫu này có thể được tải xuống từ website của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Cần điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn trong mẫu.

4.2 Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất:

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất có thể là:

  • Giấy tờ giao đất, cấp đất của Nhà nước.
  • Giấy tờ hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế đất.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp lệ theo quy định của pháp luật.

4.3 Giấy tờ chứng minh về việc sử dụng đất:

Giấy tờ chứng minh về việc sử dụng đất có thể là:

  • Giấy tờ thuế đất, tiền sử dụng đất.
  • Giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng đất ổn định.

4.4 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

  • Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải do cơ quan có thẩm quyền lập.
  • Bản đồ phải thể hiện rõ vị trí, diện tích, thửa đất.

4.5 Các giấy tờ khác theo quy định:

Các giấy tờ khác theo quy định có thể là:

  • Giấy tờ chứng minh cá nhân.
  • Giấy tờ ủy quyền (nếu có).

Lưu ý:

  • Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ phải được lập thành 02 bộ.
  • Các bản sao Giấy tờ phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.

5. Thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại:

  • UBND cấp xã nơi có đất (nếu có nhu cầu)
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu chưa thành lập Chi nhánh)
  • Bộ phận một cửa cấp huyện (đối với địa phương đã tổ chức)

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ:

  • Người tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ đầy đủ:

  • Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
  • Cấp Phiếu tiếp nhận ghi ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3: Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

Nếu chưa có bản đồ địa chính:

  • UBND cấp xã thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai:

  • Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

Văn phòng đăng ký đất đai:

  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Xác minh thực địa (nếu cần thiết).
  • Xác nhận đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận trên đơn đăng ký.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Hộ gia đình, cá nhân đóng các khoản tiền theo thông báo:

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
  • Tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Lệ phí trước bạ.
  • Phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
  • Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 5: Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lưu ý:

  • Tham khảo đầy đủ thông tin tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP: URL Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Thời hạn giải quyết thủ tục: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Có thể tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục trực tuyến.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Phí cấp sổ đỏ là bao gồm những chi phí gì?

Phí cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
  • Phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Tiền sử dụng đất (nếu có).

Mức phí cụ thể được quy định tại Nghị định 146/2020/NĐ-CP.

6.2 Tôi đã nộp hồ sơ cấp sổ đỏ nhưng quá thời hạn quy định mà vẫn chưa nhận được kết quả. Tôi phải làm gì?

Bạn có thể liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai nơi nộp hồ sơ để hỏi về lý do chậm trễ và yêu cầu giải quyết.

6.3  Nếu hồ sơ cấp sổ đỏ của tôi bị bác bỏ thì phải làm gì?

Bạn có thể sửa chữa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký đất đai và nộp lại.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (551 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo