Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là một giấy tờ có giá trị rất lớn. Tuy nhiên trên thực tế, có nhiều nguyên nhân khác nhau mà nhiều người để mất sổ đỏ. Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ đã cấp do bị mất được quy định chi tiết tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Bài viết dưới đây Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất mới nhất theo pháp luật hiện hành.

Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

1. Có được đề nghị cấp lại sổ đỏ bị mất không?

Khi sổ đỏ bị mất, bạn hoàn toàn có quyền đề nghị cấp lại. Nghị định 101/2024/NĐ-CP đã quy định rõ về trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) khi bị mất. Đây là cơ sở pháp lý vững chắc để người dân có thể đề nghị cấp lại sổ đỏ trong trường hợp này.

>>>> Tải ngay mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ chuẩn nhất!

2. Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ gồm những gì?

Theo Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành bị mất.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất:

Theo Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trường hợp mất Giấy chứng nhận đã cấp và thủ tục cấp lại thì cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ bị mất là Văn phòng đăng ký đất đai.

4. Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

Điều 39 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định rõ trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất như sau: 

  • Bước 1: Nộp hồ sơ

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để khai báo về việc mất sổ đỏ. Cơ quan này thường là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện, tỉnh.

- Nộp đơn đăng ký: Người dân điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định.

  • Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ 

- Kiểm tra thông tin: Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người dân khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

+ Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b khoản này thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung quy định tại khoản 3 Điều này đối với hộ gia đình, cá nhân; thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả;

+ Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này; cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

+ Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai. 

  • Bước 3: Cấp lại sổ đỏ mới

Căn cứ vào hồ sơ đã được kiểm tra và xác minh, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

5. Dịch vụ cấp lại sổ đỏ tại công ty Luật ACC

Công ty Luật ACC chuyên cung cấp trọn gói dịch vụ cấp lại sổ đỏ đã mất trên phạm vi khắp cả nước.

- Khách hàng được tư vấn trọn vẹn tất cả các điều kiện pháp lý liên quan đến hoạt động cấp lại sổ đỏ đã mất hoàn toàn miễn phí;

- Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước trong việc cấp lại sổ đỏ đã mất. Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả cho khách hàng.

- Công ty Luật ACC hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc của khách hàng sau khi được cấp lại sổ đỏ đã mất.

Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

>>>> Thông tin chi tiết Chi phí làm lại sổ đỏ.

6. Những câu hỏi thường gặp:

Thời gian cấp lại sổ đỏ mất bao lâu?

⇒ Theo quy định tại khoản 5 Điều 22 NĐ 101/2024/NĐ-CP, thời gian cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chi phí cấp lại sổ đỏ là bao nhiêu?

⇒ Chi phí làm lại sổ đỏ có mức thu tối đa không quá không quá 50.000 đồng/ cấp lại, cấp đổi hoặc xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận bằng một nửa so với phí cấp mới là 100.000 đồng.

Có thể cấp lại sổ đỏ khi mất trang bổ sung không?

⇒ Có thể cấp lại sổ đỏ khi mất trang bổ sung. Bạn cần nộp đơn đăng ký biến động đất đai và bản gốc sổ đỏ đã cấp. Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra thông tin và cấp lại sổ đỏ mới với thông tin cập nhật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hướng dẫn thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo