Chi phí làm lại sổ đỏ thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại tài sản, diện tích đất, và quy trình pháp lý cụ thể. Tùy thuộc vào địa phương và quy định cụ thể, chi phí này có thể thay đổi. Bài viết này sẽ làm rõ vấn đề về chi phí làm lại sổ đỏ.
Chi phí làm lại sổ đỏ hết bao nhiêu?
1. Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là một loại giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đối với một tài sản, thường là đất đai hoặc nhà ở. Đây là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan quản lý đất đai và nhà ở, xác nhận rõ ràng quyền sở hữu, sử dụng và giao dịch tài sản. Sổ đỏ không chỉ chứng minh chủ thể sở hữu mà còn chứa đựng các thông tin chi tiết như diện tích, địa điểm, mục đích sử dụng đất, và các quyền lợi khác liên quan đến tài sản đó. Đối với chủ sở hữu, sổ đỏ không chỉ là bằng chứng về quyền lợi mà còn là công cụ quan trọng khi tham gia các giao dịch và giao dịch bất động sản.
CSPL: Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013
2. Lệ phí làm sổ đỏ
2.1. Lệ phí trước bạ
Để xác định quyền sử dụng đất theo thủ tục pháp lý, người dân phải nộp lệ phí trước bạ. Đây là khoản tiền mà người sử dụng đất phải thanh toán để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ được quy định trong Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0,5%
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Cụ thể, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được tính như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất theo bảng giá đất tại địa phương
Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất khi người dân làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào diện tích đất rộng hay hẹp và bảng giá đất tại địa phương.
2.2. Lệ phí cấp sổ đỏ
Lệ phí cấp sổ đỏ do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Ví dụ:
- Lệ phí cấp sổ đỏ tại Hà Nội: với hồ sơ giao đất, cho thuê đất là 1.000 đồng/m2; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ. Với hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp giấy chứng nhận mới từ 25.000 - 100.000 đồng/giấy, cấp lại từ 25.000 - 50.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp sổ đỏ tại TP Hồ Chí Minh: phí thẩm định hồ sơ từ 50.000 - 500.000, phí cấp giấy chứng nhận từ 25.000 - 100.000 đồng/giấy.
Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).
Như vậy, đây là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp để được đảm bảo quyền lợi sau này. Bao gồm: Tiền thẩm định hồ sơ, lệ phí và phí cấp sổ đỏ. Số tiền này dao động từ 500.000 - 5.000.000 đồng tùy trường hợp và địa phương.
2.3. Lệ phí địa chính
Là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc địa chính.
- Lệ phí địa chính đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại ( kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất ( không có nhà và tài sản gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
3. Chi phí làm lại sổ đỏ hết bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
- Đối với cấp lại: tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
Từ đó thấy rằng, mức phí này là hoàn toàn phù hợp và không quá cao. Các hộ gia đình có thể yên tâm khi thực hiện nghĩa vụ liên quan đến các khoản phí phải nộp khi đóng lệ phí cấp đổi, cấp lại, cấp mới Sổ đỏ.
4. Trình tự thủ tục để thực hiện việc cấp lại sổ đỏ
Trình tự thủ tục để thực hiện việc cấp lại sổ đỏ
Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc mất sổ đỏ do thiên tai, hỏa hoạn (nếu có).
- Đối với hộ gia đình và cá nhân thì cần Giấy xác nhận của UBND cấp xã đối với việc đã niêm yết thông báo về việc mất giấy trong vòng 15 ngày;
- Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì cần có Giấy tờ để chứng minh việc đã tiến hành đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với việc mất Giấy chứng nhận
CSPL: Điều 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ
- Đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai: cơ quan có thẩm quyền cấp lại sổ đỏ là Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai:
- Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- UBND cấp huyện cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
CSPL: Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thủ tục cấp lại sổ đỏ
- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khai báo về việc bị mất sổ đỏ tại UBND cấp xã nơi có đất. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng tin mất sổ đỏ trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
- Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Bước 3: Nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có đất. Trường hợp nộp tại UBND cấp xã nơi có đất thì UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai xem xét.
- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc kiểm tra, xem xét rồi cấp lại sổ đỏ cho người bị mất.
CSPL: Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
5. Mẫu số 10.Đk – Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mẫu số 10.Đk là gì?
Mẫu số 10.Đk là mẫu đơn xin cấp đổi sổ đỏ, mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ (hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
Mẫu số 10.ĐK được sử dụng để làm gì?
Mẫu số 10.Đk dùng để xin cấp đổi sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ (hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
Nội dung Mẫu số 10.Đk
Nội dung bao gồm:
- Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Thông tin giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
- Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
- Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại
- Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi
- Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, khi người dân có nhu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị, trong đó phải có đơn theo mẫu (mẫu dùng chung cho cả hai trường hợp và cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn được ghi theo Mẫu số 10/ĐK).
6. Câu hỏi thường gặp
Chi phí làm lại sổ đỏ có thể được miễn giảm trong một số trường hợp?
Có, chi phí làm lại sổ đỏ có thể được miễn giảm trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật.
Có thể tự làm lại sổ đỏ hay phải thuê dịch vụ?
Có thể tự làm lại sổ đỏ hoặc thuê dịch vụ. Tuy nhiên, nếu bạn không có kinh nghiệm, bạn nên thuê dịch vụ để đảm bảo thủ tục được thực hiện đúng quy định.
Chi phí làm lại sổ đỏ có bao gồm phí dịch thuật?
Có thể, chi phí làm lại sổ đỏ có thể bao gồm phí dịch thuật. Phí dịch thuật được tính theo số lượng trang tài liệu dịch.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Chi phí làm lại sổ đỏ hết bao nhiêu. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận