Việc nhận thừa kế đất đai là một quá trình pháp lý quan trọng và cần thiết đối với những người thừa kế tài sản từ người thân đã qua đời. Thủ tục làm sổ đỏ nhận thừa kế không chỉ đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp mà còn giúp tránh các tranh chấp về sau. Tuy nhiên, quá trình này thường khá phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, giấy tờ. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các bước và yêu cầu cần thiết để làm sổ đỏ nhận thừa kế một cách nhanh chóng và hiệu quả.
I. Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất
Hiện nay, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo 2 hình thức, gồm: di chúc và pháp luật.
Trong đó, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc có văn bản, hoặc di chúc bằng miệng có người làm chứng.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật là khi người có quyền sử dụng đất mất đi mà không có di chúc, hoặc di chúc không hợp pháp; hoặc người thừa kế theo di chúc mất trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc...
Thủ tục làm sổ đỏ nhận thừa kế
II. Điều kiện được cấp Sổ đỏ
Để làm sổ đỏ đối với đất thừa kế sẽ có 02 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Trường hợp làm sổ đỏ đối với đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Thực hiện theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau
Đồng thời, các giấy tờ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ gồm những giấy tờ theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Trường hợp làm sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Thực hiện theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều kiện được cấp Sổ đỏ
III. Hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế
1. Hồ sơ cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế
Theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và khoản 7 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu như sau:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất như sau:
"Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất:
...
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai."
Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thừa kế thực hiện như sau:
Bước 1: Người nhận thừa kế nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất thừa kế tại Uỷ ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu.
Người làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất thừa kế sau khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì thực hiện nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
Sau đó, người dân giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận sổ đỏ.
Bước 4: Trả kết quả.
Thời gian trả kết quả không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế
IV. Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ
1. Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:
Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định
Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác (giấy tờ không đứng tên người đang sử dụng đất mà đứng tên người để lại di sản) thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:
Đất không có tranh chấp.
Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật như như di chúc.
Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất
2. Lệ phí trước bạ
Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ
Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà, đất nhận thừa kế giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Trường hợp 2: Mức nộp nếu không được miễn
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)
Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Do HĐND cấp tỉnh quy định.
Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).
Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.
Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ
Trên đây là quy định về điều kiện, thủ tục và phí phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất thừa kế. Đây là những quy định tổng quát, trên thực tế có thể phát sinh những trường hợp phức tạp phải vận dụng nhiều quy định khác nhau dẫn đến việc người dân không biết cách giải quyết.
V. Câu hỏi thường gặp
Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm sổ đỏ nhận thừa kế?
Cần chuẩn bị giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người để lại di sản, giấy chứng tử, di chúc (nếu có), giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế và giấy tờ tùy thân của người thừa kế.
Thời gian giải quyết thủ tục làm sổ đỏ nhận thừa kế là bao lâu?
Thời gian giải quyết thủ tục thường là 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nộp hồ sơ làm sổ đỏ nhận thừa kế ở đâu?
Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của quận/huyện nơi có đất.
Nội dung bài viết:
Bình luận