Cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ

Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất được ghi chép rõ ràng và chi tiết trong sổ đỏ tại mục "Nguồn gốc sử dụng đất" (thường ở trang 2). Đây là thông tin quan trọng giúp xác định tính hợp pháp của thửa đất, quyền sử dụng đất của chủ sở hữu và phục vụ cho các giao dịch liên quan đến đất đai. Vậy, cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ như thế nào? ACC sẽ tư vấn giúp cho bạn.

Cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ

Cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ

1. Nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ là gì?

Nguồn gốc sử dụng đất là thông tin bắt buộc được ghi rõ ràng và chi tiết trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Đây là căn cứ giúp chủ sở hữu và các cơ quan có thẩm quyền xác minh được thời gian, nguyên nhân hình thành mảnh đất, đặc điểm, ranh giới,...

2. Cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ

Có hai cách để xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ:

Xem trực tiếp trên sổ đỏ:

  • Mở trang 2 của sổ đỏ.
  • Tìm mục "Nguồn gốc sử dụng đất".
  • Nội dung ghi tại mục này sẽ thể hiện nguồn gốc hình thành mảnh đất.

Tra cứu thông tin trực tuyến:

  • Truy cập cổng thông tin điện tử của Cục Đo đạc và bản đồ nhà nước
  • Chọn "Dịch vụ trực tuyến".
  • Chọn "Tra cứu thông tin đất đai".
  • Nhập thông tin về thửa đất cần tra cứu như số thửa, tờ bản đồ, địa chỉ,...
  • Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về thửa đất, bao gồm nguồn gốc sử dụng đất.

Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định như sau:

Căn cứ tại Khoản 8 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

- Ghi là “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”

Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";

- Ghi là “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”

Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất";

– Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần”:

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần";

- Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm”

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm";

– Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”:

Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";

– Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất”:

Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất";

– Ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu:

+ Trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;

+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì ghi lần lượt hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lý nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Tòa án; thực hiện quyết định thi hành án;...); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: "Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất".

Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;

+ Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền một lần thì ghi "Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)".

Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền hàng năm thì ghi "Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..

+ Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo;

+ Trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì ghi miễn, giảm vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

3. Ký hiệu nguồn gốc sử dụng đất

Ký hiệu nguồn gốc sử dụng đất được ghi tại trang 2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ).

Dưới đây là bảng ký hiệu nguồn gốc sử dụng đất chi tiết:

Ký hiệu

Mô tả

DG-KTT

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

DG-CTT

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

NCQ-DG-KTT

Nhận chuyển quyền do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

NCQ-DG-CTT

Nhận chuyển quyền do Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

NCQ-TN

Nhận chuyển quyền do tặng cho

NCQ-TH

Nhận chuyển quyền do thừa kế

NCQ-SC

Nhận chuyển quyền do hợp đồng chuyển nhượng

NCQ-GP

Nhận chuyển quyền do giải quyết tranh chấp

CLN

Công nhận quyền sử dụng đất

CLN-GP

Công nhận quyền sử dụng đất do giải quyết tranh chấp

CLN-TD

Công nhận quyền sử dụng đất theo trình tự tự nguyện

CLN-KN

Công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khai hoang

CLN-CT

Công nhận quyền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng

CLN-TD-GP

Công nhận quyền sử dụng đất theo trình tự tự nguyện do giải quyết tranh chấp

CLN-KN-GP

Công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khai hoang do giải quyết tranh chấp

CLN-CT-GP

Công nhận quyền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng do giải quyết tranh chấp

Ngoài ra, còn có một số ký hiệu khác:

  • TMD: Thu hồi đất
  • TĐ: Thu hồi đất để giao cho người khác sử dụng
  • GP: Giải quyết tranh chấp
  • TD: Trình tự tự nguyện

4. Thẩm quyền xác định nguồn gốc sử dụng đất 

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

- Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Vì vậy , Thẩm quyền xác định nguồn gốc sử dụng đất là của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất áp dụng khi người sử dụng đất không có một trong những giấy tờ đất đai theo quy định tại Điều 100  luật đất đai 2013, Điều 18 nghị định 43/2014 NĐ- CP

Đối với những trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất hoặc đã có giấy tờ xác định về thời điểm, nguồn gốc, sử dụng đất thì dựa vào thông tin trên giấy tờ đó để xác định nguồn gốc đất.

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1 Những thông tin nào được ghi chép về nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ?

  • Hình thức giao đất (Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, ...)
  • Tài liệu pháp lý (Giấy quyết định giao đất, Hợp đồng mua bán đất, Giấy chứng nhận thừa kế, ...)
  • Lịch sử sử dụng đất (mục đích sử dụng trước đây, thay đổi mục đích sử dụng (nếu có), ...)

5.2 Lưu ý gì khi xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ?

  • Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ phải được ghi chép chính xác và đầy đủ.
  • Chủ sở hữu có trách nhiệm bảo quản sổ đỏ cẩn thận và cập nhật thông tin khi có thay đổi.

5.3 Có thể tra cứu thông tin về nguồn gốc sử dụng đất của thửa đất thuộc địa bàn khác được không?

Có thể tra cứu thông tin về nguồn gốc sử dụng đất của thửa đất thuộc bất kỳ địa bàn nào trên toàn quốc.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề cách xem nguồn gốc sử dụng đất trong sổ đỏ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (987 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo