Việc chọn lựa và thành lập địa điểm kinh doanh là một trong những quyết định quan trọng đối với sự thành công và phát triển của một công ty cổ phần. Bài viết này sẽ tập trung khám phá về quá trình thành lập địa điểm kinh doanh công ty cổ phần.
Thành lập địa điểm kinh doanh Công ty Cổ phần
1. Địa điểm kinh doanh là gì?
Khoản 7 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định địa điểm kinh doanh là cơ sở cố định để tiến hành hoạt động kinh doanh, không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời hàng hóa hay dịch vụ.
Có thể hiểu địa điểm kinh doanh là nơi mà một tổ chức hoặc doanh nghiệp thiết lập và thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Đây có thể là một vị trí cụ thể, chẳng hạn như một cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng, hay là một khu vực trong trung tâm thương mại. Địa điểm kinh doanh không chỉ là không gian vật lý mà còn bao gồm cơ sở hạ tầng, môi trường xung quanh, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Một số yêu cầu cơ bản khi lập địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
2.1 Tên địa điểm kinh doanh
Theo Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, tên địa điểm kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
- Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
- Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
2.2 Địa chỉ lập địa điểm kinh doanh
Điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nơi đặt địa điểm kinh doanh được quy định như sau: “Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh”.
Theo đó, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không nhất thiết phải được đặt tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc đặt chi nhánh.
2.3 Ngành, nghề kinh doanh
Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký nhưng không phải tất cả mà chỉ là một nhóm ngành cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn từ ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ. Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc.
3. Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
3.1 Nộp hồ sơ
Tùy từng địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể tiếp nhận hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh dưới dạng điện tử hoặc bản giấy. Do vậy, người nộp hồ sơ có thể lựa chọn:
- Đối với hồ sơ giấy:
- Trực tiếp nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh;
- Nộp hồ sơ qua hình thức chuyển phát.
- Đối với hồ sơ điện tử: Dùng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số để truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kê khai thông tin, scan nộp hồ sơ điện tử và nhận Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ qua email/tài khoản đã đăng ký.
3.2. Thời hạn giải quyết
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD sẽ:
- Trả kết quả đối với hồ sơ hợp lệ, hoặc;
- Ra văn bản thông báo yêu cầu công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
3.3 Nhận kết quả và nộp phí, lệ phí
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD sẽ gửi thông báo, yêu cầu công ty nộp giấy tờ cần thiết và phí, lệ phí để lấy Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh. Phí, lệ phí, doanh nghiệp phải nộp:
Tên loại |
Trực tiếp |
Trực tuyến |
Hình thức nộp |
Căn cứ |
Lệ phí |
50.000 đồng/lần |
Miễn phí |
- Nộp trực tiếp tại - Chuyển tiền - Nộp gián tiếp |
Thông tư |
Phí công bố |
100.000 đồng/lần |
100.000 đồng/lần |
4. Hồ sơ lập địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
Để lập địa điểm kinh doanh cho công ty cổ phần, theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 và điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cần chuẩn bị các giấy tờ sau nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh:
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần, trong đó:
- Người đại diện theo pháp luật của công ty ký nếu địa điểm trực thuộc doanh nghiệp.
- Trưởng chi nhánh ký nếu địa điểm trực thuộc chi nhánh.
- Văn bản ủy quyền cho người thay mặt doanh nghiệp làm thủ tục và một trong các loại giấy tờ chứng thực cá nhân của người đó (Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực).
5. Thủ tục cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh
5.1. Treo biển tên
- Sau khi nhận được kết quả hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp cần treo biển tên ngay tại địa điểm kinh doanh.
- Biển tên phải thể hiện đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật.
5.2. Chuẩn bị giấy phép kinh doanh
- Đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần chuẩn bị các điều kiện để xin giấy phép kinh doanh.
- Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5.3. Nộp thuế môn bài
- Theo Điểm c Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, công ty phải nộp thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh với mức là 01 triệu đồng/năm.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài:
- Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
- Đối với địa điểm kinh doanh thành lập từ năm 2021 về trước: Chậm nhất vào ngày 30/01/2022.
- Với địa điểm kinh doanh thành lập trong năm 2022: Không phải nộp lệ phí môn bài năm 2022.
- Với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh:
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong 6 tháng đầu năm: Nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/07/2022.
- Kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong 6 tháng cuối năm: Nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/01/2023.
6. Câu hỏi thường gặp
Lệ phí thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cổ phần là bao nhiêu?
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng.
- Lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: 20.000 đồng/lần.
(Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC)
Trách nhiệm khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty cổ phần?
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của thông tin trong hồ sơ đăng ký.
- Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
Có thể thay đổi địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần sau khi thành lập hay không?
- Có thể thay đổi địa điểm kinh doanh sau khi thành lập.
- Cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh.
(Khoản 1, 2 Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Nội dung bài viết:
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!