Mẫu điều lệ công ty cố phấn mới nhất

Thành lập công ty cổ phần là một trong những xu hướng hiện nay. Loại hình công ty cổ phần có nhiều ưu điểm vượt trội mang đến những lợi ích nhất định cho nhà đầu tư. Nếu bạn đang nhu cầu về việc thành lập công ty cổ phần mà còn lượng lự về điều lệ, quy trình thủ tục thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC về điều lệ thành lập công ty cổ phần mới nhất.

Mẫu điều lệ công ty cố phấn mới nhất

Mẫu điều lệ công ty cố phấn mới nhất

1. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không có giới hạn tối đa. Mỗi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, điều này giúp giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân cho các cổ đông.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020. Tính linh hoạt này tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động vốn và thay đổi cơ cấu cổ đông một cách linh hoạt và hiệu quả.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều này khẳng định sự tồn tại hợp pháp và quyền tham gia vào các hoạt động kinh doanh và pháp lý trên thị trường. Đồng thời, công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty, mở rộng khả năng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.

Với các đặc điểm này, công ty cổ phần trở thành một mô hình kinh doanh hấp dẫn và phổ biến, đặc biệt phù hợp cho các doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô và tăng cường uy tín trên thị trường. Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần được thực hiện thông qua Hội đồng quản trị, được bầu bởi Đại hội đồng cổ đông, với trách nhiệm giám sát và định hướng chiến lược cho công ty. Sự minh bạch và chuyên nghiệp trong quản trị giúp công ty cổ phần duy trì niềm tin của các nhà đầu tư và các bên liên quan.

2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm nhiều tài liệu quan trọng để đảm bảo quá trình thành lập diễn ra hợp pháp và đúng quy định. Trước hết, cần có Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ công ty, là những văn bản cơ bản và thiết yếu xác định các thông tin cơ bản và quy tắc hoạt động của công ty. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cũng cần được cung cấp để xác định rõ ràng các bên tham gia góp vốn và quyền lợi của họ.

Ngoài ra, cần có bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, cũng như người đại diện theo pháp luật. Đối với cổ đông là tổ chức, hồ sơ cần bao gồm giấy tờ pháp lý của tổ chức đó, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, và giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đặc biệt, đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp lệ và công nhận quốc tế. Cuối cùng, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư cũng là một phần không thể thiếu trong hồ sơ đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Những tài liệu này không chỉ giúp cơ quan đăng ký xác minh và chứng nhận tính hợp pháp của các cổ đông và nguồn vốn, mà còn đảm bảo rằng công ty được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Điều lệ thành lập công ty cổ phần.

Điều lệ thành lập công ty cổ phần là một trong các nội dung khá quan trọng quy định các hoạt động nội bộ của công ty cổ phần. Đây là bản tổng hợp sự thỏa thuận giữa cổ đông sáng lập và các cổ đông khác, giữa các cổ đông với nhau về hoạt động và giải thể của công ty cổ phần

Điều lệ thành lập công ty cổ phần là một tài liệu quan trọng xác định các quy tắc cơ bản về hoạt động và quản lý của công ty. Nội dung của điều lệ bao gồm nhiều phần chi tiết. Trước hết, điều lệ phải nêu rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty, cùng với tên và địa chỉ của các chi nhánh và văn phòng đại diện nếu có. Đây là các thông tin cơ bản giúp xác định vị trí và danh tính pháp lý của công ty.

Ngành nghề kinh doanh của công ty cũng phải được liệt kê cụ thể trong điều lệ để xác định phạm vi hoạt động của công ty theo quy định pháp luật. Điều này đảm bảo rằng công ty chỉ thực hiện những hoạt động đã đăng ký và tuân thủ quy định ngành nghề tương ứng.

Vốn điều lệ, tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần cũng là những thông tin quan trọng cần được đề cập. Điều này giúp xác định nguồn lực tài chính của công ty và quyền lợi của các cổ đông. Các thông tin về họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của cổ đông sáng lập cũng cần được liệt kê, cùng với số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần mà mỗi cổ đông sáng lập sở hữu.

Điều lệ cũng phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các cổ đông. Đây là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp nội bộ và đảm bảo rằng các cổ đông hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong công ty. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, bao gồm số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, cũng cần được xác định rõ ràng trong điều lệ. Điều này đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý và điều hành công ty.

Thể thức thông qua quyết định của công ty và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ cũng cần được quy định rõ ràng. Đây là các quy tắc giúp duy trì trật tự và công bằng trong hoạt động của công ty. Các căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và kiểm soát viên cũng cần được đề cập để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc trả công và khuyến khích hiệu quả làm việc.

Trường hợp các cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần cũng cần được quy định rõ trong điều lệ. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh phải được xác định để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc phân chia tài chính của công ty.

Cuối cùng, điều lệ cần quy định rõ trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cũng cần được đề cập để đảm bảo rằng điều lệ luôn phù hợp với thực tế và các quy định pháp luật hiện hành. Điều này giúp công ty có thể thích nghi và phát triển trong môi trường kinh doanh biến động.

4.Mẫu điều lệ của công ty cổ phần.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN

Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày  …/…../…..

Căn cứ:

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Hình thức tên gọi và trụ sở công

1. Công ty thuộc hình thức: Công ty cổ phần

Hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Tên Công ty: …………

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: …………..   

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ………..

Tên công ty viết tắt: ……………….

3. Trụ sở Công ty: ………………

Điện thoại: ………………

Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh

1. Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

 

 

 

 

 

 

2. Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.

Điều 3: Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ: ……….. (đồng)

Tổng số cổ phần: ………… cổ phần

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần

Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: .............. cổ phần

+ Cổ phần phổ thông        : ...........cổ phần

+ Cổ phần ưu đãi               : ............ cổ phần

2. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: ...... cổ phần

+ Cổ phần phổ thông          : ......... cổ phần

+ Cổ phần ưu đãi                : .......... cổ phần

Điều 4: Con dấu công ty cổ phần

1. Hội đồng quản trị họp và quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty theo quy định của pháp luật.

2. Hình thức con dấu:

Con dấu công ty được thể hiện là hình hình tròn, đường kính 36mm, mực sử dụng màu đỏ. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp;

c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

3. Số lượng con dấu: Công ty đăng ký sử dụng 01(một) con dấu tròn .

4. Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và lưu giữ con dấu của công ty tại trụ sở chính của công ty.

Trước khi sử dụng, Người đại diện theo pháp luật của công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

5. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

Điều 5: Phương thức huy động vốn

Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Tại thời điểm thành lập, các cổ đông đăng ký vốn góp bằng Đồng Việt Nam

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của Công ty, Công ty sẽ tiến hành các thủ tục phát hành cổ phần để huy động thêm vốn.

Điều 6: Thay đổi vốn điều lệ

  1. Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích lũy lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu, gọi thêm các cổ đông mới.
  2. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật doanh nghiệp 2020;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật doanh nghiệp 2020.

Điều 7: Cổ đông sáng lập công ty

STT

Tên cổ đông sáng lập

Ngày, tháng,năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân;

Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân của cá nhân

Tổng số cổ phần

Số lượng

Giá trị

 

(VNĐ)

Tỷ lệ (%)

             

Thời hạn góp vốn:

Điều 8: Các loại cổ phần

1. Cổ phần phổ thông

Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. Cổ phần ưu đãi.

Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

4. Đại hội đồng cổ đông sẽ họp và ra quyết định Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác.

5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Điều 9: Cổ phiếu

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số Cổ phần của Công ty. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.

Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

b)   Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c)   Số lượng Cổ phần và loại Cổ phần;

d)   Mệnh giá mỗi Cổ phần và tổng mệnh giá Cổ phần ghi trên cổ phiếu;

e)  Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;

g)  Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng Cổ phần ;

h)  Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật  và dấu của công ty;

i)   Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của Công ty và ngày phát hành cổ  phiếu;

k) Các nội dung khác theo quy định tại các Điều 116, 117 và 118 Luật doanh nghiệp 2020 đối với cổ phiếu của Cổ phần ưu đãi.

2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do Công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và  Tổng Giám đốc Công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra đối với Công ty.

3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông công ty được cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

a) Cổ phiếu thực sự bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả để công ty tiêu huỷ;

b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới. Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.

......................

CHƯƠNG .....

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Điều ...: Điều khoản cuối cùng

  1.  Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty phải được Đại hội cổ đông thông qua
  2. Điều lệ này được lập thành 65 điều, đã được toàn thể các cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

CHỮ  KÝ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

TỔNG GIÁM ĐỐC

5. Lý do bạn nên chọn công ty luật Công ty Luật ACC

Lý do bạn nên chọn công ty luật Công ty Luật ACC

Lý do bạn nên chọn công ty luật Công ty Luật ACC

Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty cổ phần mà thiếu kinh nghiệm hoặc chưa rõ về mẫu điều lệ, Công ty Luật Công ty Luật ACC là lựa chọn đáng tin cậy.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ pháp lý uy tín và nhanh chóng. Chúng tôi không chỉ có sự hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực thành lập doanh nghiệp mà còn luôn đảm bảo giá cả hợp lý cho khách hàng. 

Bằng sự chuyên nghiệp và tận tâm, chúng tôi sẵn sàng hướng dẫn bạn qua từng bước thủ tục một cách chi tiết và chu đáo. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tối ưu nhất cho kế hoạch thành lập công ty của bạn.

>>> Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần 

6. Tầm quan trọng của điều lệ trong quá trình thành lập và vận hành công ty cổ phần

Điều lệ của một công ty cổ phần là tài liệu rất quan trọng trong quá trình thành lập và vận hành công ty. Nó không chỉ đơn thuần là một bản tài liệu pháp lý mà còn có vai trò quyết định đối với nhiều khía cạnh của hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các đoạn văn chi tiết về tầm quan trọng của điều lệ:

Nền tảng pháp lý và quy định hoạt động: Điều lệ là cơ sở pháp lý để thiết lập và hoạt động của công ty. Nó không chỉ định rõ mục đích thành lập công ty và phạm vi hoạt động kinh doanh mà còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Nhờ điều lệ, công ty có thể tồn tại pháp lý và hoạt động hợp pháp trong môi trường kinh doanh.

Định hướng chiến lược và mục tiêu phát triển: Điều lệ xác định rõ ràng mục tiêu, chiến lược và phương pháp phát triển của công ty. Nó quy định các ngành nghề kinh doanh, phương thức hoạt động và các kế hoạch phát triển dài hạn. Điều này giúp công ty có định hướng rõ ràng và thích ứng tốt hơn với biến đổi của thị trường và môi trường kinh doanh.

Quyền lợi và trách nhiệm của cổ đông: Điều lệ phân phối quyền lợi và trách nhiệm của từng cổ đông trong công ty. Nó xác định quyền hạn và trách nhiệm của cổ đông trong việc quản lý và điều hành công ty, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cổ đông theo từng cấp độ sở hữu cổ phần.

Cơ cấu tổ chức và quản lý: Điều lệ quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, bao gồm cấp bậc lãnh đạo, chức danh quản lý và phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận. Điều này giúp công ty duy trì sự trật tự và hiệu quả trong quản lý và điều hành hoạt động hàng ngày.

Minh bạch và công bằng trong hoạt động: Điều lệ giúp tăng cường minh bạch và công bằng trong các hoạt động của công ty, bảo đảm sự đồng thuận và tôn trọng quyền lợi của các bên liên quan. Nó quy định các quy tắc trong quản lý nội bộ và xử lý các tranh chấp nội bộ một cách hợp lý và công bằng.

Tóm lại, điều lệ không chỉ là tài liệu pháp lý mà còn là cơ sở quan trọng để xây dựng và điều hành công ty cổ phần một cách bền vững và hiệu quả. Việc thiết lập và thực hiện điều lệ một cách đúng đắn sẽ giúp công ty đạt được sự phát triển ổn định và bền vững trên thị trường kinh doanh.

7. Điều lệ quy định về phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh

Điều lệ công ty cổ phần quy định rõ ràng về nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và cách thức xử lý lỗ trong kinh doanh để đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quản lý tài chính của công ty. \

Theo đó, lợi nhuận sau khi trừ đi các khoản thuế và chi phí khác sẽ được phân chia cho các cổ đông dựa trên tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu. Quy trình phân chia lợi nhuận này phải tuân thủ các quy định của pháp luật và điều lệ công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 

Đối với việc xử lý lỗ, điều lệ cũng quy định rõ phương pháp phân bổ lỗ giữa các cổ đông, đồng thời xác định trách nhiệm của các cổ đông trong việc bù đắp lỗ để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của công ty. Các quy định này giúp tạo ra một cơ chế tài chính minh bạch, bảo vệ quyền lợi của các cổ đông và duy trì niềm tin của nhà đầu tư vào công ty.

8. Thay đổi hoặc bổ sung điều lệ công ty cổ phần

Thay đổi hoặc bổ sung điều lệ công ty cổ phần là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo rằng các quy định nội bộ của công ty luôn phù hợp với thực tế hoạt động và các quy định pháp luật hiện hành. Quy trình này thường bắt đầu từ đề xuất của Hội đồng quản trị hoặc một nhóm cổ đông có quyền lực tương ứng theo điều lệ. Các đề xuất thay đổi hoặc bổ sung phải được chuẩn bị chi tiết và gửi đến các cổ đông trước cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để họ có đủ thời gian nghiên cứu và chuẩn bị ý kiến.

Quyết định thay đổi hoặc bổ sung điều lệ cần phải được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc thay đổi hoặc bổ sung điều lệ phải được sự chấp thuận của ít nhất 65% số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp, trừ khi điều lệ công ty quy định tỷ lệ cao hơn. Cuộc họp này phải được tổ chức theo đúng quy trình và thủ tục đã quy định trong điều lệ hiện hành của công ty, bao gồm việc thông báo trước về thời gian, địa điểm, và nội dung các vấn đề sẽ được thảo luận và quyết định.

Sau khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua, thay đổi hoặc bổ sung điều lệ phải được ghi nhận vào biên bản họp và điều lệ mới phải được cập nhật chính thức. Điều lệ sửa đổi hoặc bổ sung cần được nộp lên cơ quan đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ tục pháp lý. Cơ quan này sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận về sự thay đổi hoặc bổ sung điều lệ. Điều lệ mới sau đó sẽ có hiệu lực pháp lý và được áp dụng trong hoạt động quản lý và điều hành công ty.

Điều lệ sửa đổi hoặc bổ sung cũng phải được công bố cho tất cả các cổ đông và các bên liên quan biết để đảm bảo tính minh bạch và thông tin đầy đủ. Các cổ đông cần được cung cấp bản sao điều lệ mới và được giải thích rõ về các thay đổi, bổ sung để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong bối cảnh mới. Quy trình này không chỉ giúp công ty điều chỉnh các quy định nội bộ cho phù hợp với thực tế kinh doanh mà còn củng cố sự đồng thuận và niềm tin của cổ đông vào sự quản lý và phát triển của công ty.

9. Điều lệ quy định về việc giải quyết tranh chấp nội bộ 

Điều lệ công ty cổ phần cần quy định chi tiết về việc giải quyết tranh chấp nội bộ để đảm bảo sự ổn định và công bằng trong hoạt động của công ty. Quy trình giải quyết tranh chấp nội bộ thường bắt đầu bằng việc các bên liên quan thảo luận và thương lượng trực tiếp với nhau. Điều này khuyến khích sự thông hiểu và đồng thuận giữa các thành viên, giảm thiểu những mâu thuẫn có thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của công ty.

Nếu thương lượng trực tiếp không mang lại kết quả, điều lệ có thể quy định việc sử dụng các phương pháp giải quyết tranh chấp khác như hòa giải hoặc trọng tài. Hòa giải viên hoặc trọng tài viên thường là những người có kinh nghiệm và kiến thức về pháp luật cũng như hoạt động kinh doanh, giúp đưa ra những giải pháp hợp lý và công bằng cho các bên. Việc này không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc đưa tranh chấp ra tòa án mà còn giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp giữa các cổ đông và thành viên công ty.

Trong trường hợp các phương pháp hòa giải và trọng tài không giải quyết được tranh chấp, các bên có thể đưa vụ việc ra tòa án. Điều lệ cần quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình tố tụng, bao gồm việc cung cấp chứng cứ, tham gia các phiên tòa và tuân thủ các quyết định của tòa án. Điều lệ cũng nên đề cập đến các biện pháp bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số và đảm bảo rằng mọi tranh chấp được giải quyết một cách minh bạch và công bằng.

Cuối cùng, điều lệ cần quy định về việc thực hiện các quyết định giải quyết tranh chấp. Các bên liên quan phải tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các phán quyết đã được đưa ra, đồng thời công ty phải có cơ chế giám sát và đảm bảo rằng các biện pháp giải quyết tranh chấp được thực hiện đúng đắn. Quy định chi tiết về giải quyết tranh chấp nội bộ không chỉ giúp duy trì trật tự và ổn định trong công ty mà còn tăng cường niềm tin của cổ đông và các bên liên quan vào sự công bằng và minh bạch của công ty.

10. Một số câu hỏi thường gặp về điều lệ thành lập công ty cổ phần

Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông được quy định như thế nào trong điều lệ?

Trong điều lệ của một công ty cổ phần, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông được quy định rất chi tiết để bảo đảm sự công bằng và đúng đắn trong quản lý công ty. Các điều khoản này thường bao gồm các điều sau:

Quyền của cổ đông: Điều lệ xác định rõ các quyền cơ bản của cổ đông, bao gồm quyền biểu quyết (quyền bầu chọn tại Đại hội đồng cổ đông), quyền nhận cổ tức và lợi ích từ hoạt động kinh doanh của công ty. Quyền này cũng có thể bao gồm quyền được tham dự và phát biểu tại các hội đồng cổ đông, quyền đề xuất các nghị quyết và sự kiện quan trọng của công ty.

Nghĩa vụ của cổ đông: Điều lệ cũng quy định rõ các nghĩa vụ mà các cổ đông phải tuân thủ. Các nghĩa vụ này thường bao gồm nghĩa vụ đóng góp vốn, đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch chứng khoán của công ty, và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty.

Quyền và nghĩa vụ đặc biệt: Ngoài các quyền và nghĩa vụ chung, điều lệ có thể quy định các quyền và nghĩa vụ đặc biệt cho từng nhóm cổ đông, như cổ đông lớn, cổ đông nhỏ, hoặc cổ đông sáng lập. Điều này nhằm bảo đảm các quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên trong cộng đồng cổ đông.

Việc định nghĩa rõ ràng các quyền và nghĩa vụ này trong điều lệ là rất quan trọng để tránh tranh chấp và đảm bảo hoạt động của công ty diễn ra một cách hiệu quả và công bằng.

Điều lệ có cần quy định về việc mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần không?

Điều lệ của công ty cổ phần thường cần quy định rõ ràng về việc mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần từ các cổ đông. Quy định này giúp đảm bảo sự ổn định và hiệu quả trong quản lý vốn của công ty, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cả công ty và các cổ đông.

Trước hết, điều lệ cần chỉ rõ các điều kiện và phương thức mà công ty có thể mua lại phần vốn góp từ các cổ đông. Điều này bao gồm xác định rõ mục đích và lý do của quyết định mua lại, cũng như quyền lợi mà cổ đông nhận được khi bán lại phần vốn góp của mình.

Thứ hai, quy định cụ thể về quy trình và thủ tục mua lại phần vốn góp là rất quan trọng. Các quy định này thường bao gồm các bước như thông báo, đánh giá giá trị và các yếu tố khác để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình mua lại.

Ngoài ra, điều lệ cần đặt ra các giới hạn và điều kiện rõ ràng về tỷ lệ cổ phần có thể mua lại và các điều kiện mà công ty phải tuân thủ khi thực hiện quyền mua lại. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của cả công ty và các cổ đông, đồng thời giữ cho quá trình quản lý vốn của công ty được thực hiện một cách hiệu quả và bền vững.

Cuối cùng, việc tuân thủ và thực hiện các điều khoản về mua lại phần vốn góp là cực kỳ quan trọng. Các quy định này phải được đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định nội bộ của công ty, đồng thời phải được thông báo rõ ràng và giải thích cho các cổ đông, nhằm đảm bảo tính minh bạch và sự đồng thuận trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều lệ có bắt buộc phải nêu rõ các ngành nghề kinh doanh của công ty không?

Điều lệ của công ty cổ phần không bắt buộc phải nêu rõ các ngành nghề kinh doanh cụ thể mà công ty sẽ hoạt động. Tuy nhiên, thông thường, các điều lệ thường có phần mô tả tổng quan về mục đích thành lập công ty và phạm vi hoạt động kinh doanh mà công ty dự định tham gia.

Việc chỉ định rõ các ngành nghề kinh doanh trong điều lệ có thể giúp công ty tập trung và phát triển một cách có hệ thống, đồng thời giúp cho cả công ty và các cổ đông có một bối cảnh rõ ràng về các hoạt động kinh doanh mà công ty đang theo đuổi. Tuy nhiên, nếu không có sự chỉ định cụ thể trong điều lệ, công ty vẫn có thể thay đổi và mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh của mình theo quyết định của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Trên đây là những thông tin về điều lệ thành lập công ty cổ phầnCông ty Luật ACC gửi tới bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ về các vấn đề pháp lý hãy liên lạc đến Công ty Luật ACC, chúng tôi mang đến sự hài lòng ở bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo