Quá trình thành lập một công ty cổ phần không chỉ đòi hỏi sự tập trung và kiên nhẫn mà còn yêu cầu sự chính xác trong việc xây dựng các tài liệu quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào khám phá về mẫu danh sách thành viên sáng lập công ty cổ phần năm 2024, tập trung vào những thông tin cần có và cách thức điền đầy đủ, chính xác.
Mẫu danh sách thành viên sáng lập công ty cổ phần 2024
1. Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần
Khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020: “Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.”
Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
- Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.
- Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.
- Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện để trở thành cổ đông sáng lập:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự: Đủ 18 tuổi, không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Có đủ vốn góp theo cam kết: Góp vốn theo tỷ lệ cam kết trong Điều lệ công ty.
- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty: Ví dụ như không thuộc một trong các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức danh thành viên HĐQT,...
Nghĩa vụ của cổ đông sáng lập:
- Có nghĩa vụ góp vốn: Góp vốn theo tỷ lệ cam kết trong Điều lệ công ty.
- Có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty: Ví dụ như tham dự Đại hội đồng cổ đông, thực hiện quyền và nghĩa vụ của cổ đông.
- Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp: Nếu công ty phá sản, cổ đông sáng lập chỉ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp.
2. Mẫu danh sách thành viên sáng lập công ty cổ phần 2024
Phụ lục I-7
(Ban hành kèm theo thông số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT |
Tên cổ đông sáng lập |
Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chức |
Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức |
Vốn góp (1) |
Thời điểm góp vốn (2) |
Chữ ký của cổ đông sáng lập (3) |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số cổ phần |
Tỷ lệ (%) |
Loại cổ phần |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn |
|||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Phổ thông |
………. |
|||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …… tháng ……. năm………. |
3. Nội dung danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định danh sách cổ đông sáng lập phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên của cổ đông sáng lập;
- Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên của cổ đông sáng lập là tổ chức;
- Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập;
- Số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập.
4. Cách ghi mẫu danh sách thành viên sáng lập công ty cổ phần
(1) Vốn góp: Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có.
(2) Thời điểm góp vốn: Thời điểm góp vốn là thời điểm cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
(3) Chữ ký của cổ đông sáng lập: chỉ cần ký trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, khi thay đổi thông tin cổ đông sáng lập không cần. Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức thì chữ ký là của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
(4) Ký tên: Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
5. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nội dung bài viết:
Bình luận