Thành lập chi nhánh công ty chứng khoán: Điều kiện và thủ tục

Nhu cầu mở rộng thị trường, tiếp cận khách hàng tiềm năng tại các địa điểm khác nhau là điều mà bất kỳ công ty chứng khoán nào cũng mong muốn. Để thực hiện mục tiêu này, các công ty chứng khoán thường lựa chọn phương án thành lập chi nhánh. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Thành lập chi nhánh công ty chứng khoán: Điều kiện và thủ tục nhé!

Thành lập chi nhánh công ty chứng khoán: Điều kiện và thủ tục

Thành lập chi nhánh công ty chứng khoán: Điều kiện và thủ tục

1. Công ty chứng khoán và chi nhánh công ty chứng khoán là gì? 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 210/2012/TT-BTC: Công ty chứng khoán là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán, thực hiện một/một số hay toàn bộ những nghiệp vụ như: Tự doanh chứng khoán, môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và các nghiệp vụ tài chính khác (ví dụ như chứng quyền có bảo đảm, môi giới chứng khoán phái sinh,…)

Chi nhánh công ty chứng khoán là đơn vị thuộc công ty chứng khoản, chi nhánh công ty chứng khoán được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo phân cấp, ủy quyền của công ty chứng khoán. Nghiệp vụ của công ty chứng khoán chỉ giới hạn trong phạm vi nghiệp vụ kinh doanh mà công ty chứng khoán được cấp phép hoạt động

2. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty chứng khoán

2.1. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty chứng khoán ở Việt Nam

Điều kiện và thủ tục thành lập chi nhánh của công ty chứng khoán được quy định cụ thể tại Luật Chứng khoán 2019Thông tư 210/2012/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 07/2016/TT-BTC gồm các nội dung sau:

Điều kiện đối với việc thành lập chi nhánh công ty chứng khoán:

+ Tại thời điểm thành lập, công ty chứng khoán không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định hiện hành;

+ Trong vòng sáu (06) tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh công ty chứng khoán không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

+ Có trụ sở và các trang thiết bị để phục vụ hoạt động kinh doanh mà chi nhánh được công ty chứng khoán ủy quyền

+ Giám đốc chi nhánh công ty chứng khoán cần phải đáp ứng tiêu chuẩn sau: trong vòng hai (02) năm gần nhất không bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán;  Không phải là người đã từng hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật; có chứng chỉ hành nghề phù hợp với những hoạt động kinh doanh của chi nhánh; có kinh nghiệm chuyên môn ít nhất 2 năm trong lĩnh vực tài chính, nhân hàng, chứng khoán; có ít nhất 1 năm kinh nghiệm quản lý điều hành.

+  Công ty chứng khoán vẫn đảm bảo đủ số lượng người hành nghề chứng khoán đối với nghiệp vụ kinh doanh đang thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch và có ít nhất 02 người hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh thực hiện tại chi nhánh đang dự kiến thành lập.

2.2. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty chứng khoán Việt Nam ở nước ngoài

- Điều kiện tổ chức và hoạt động:

+ Đảm bảo tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật, kèm theo chứng chỉ đăng ký kinh doanh và giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Có uy tín và không bị cấm hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán.

- Quyết định của cơ quan quản lý:

+ Đáp ứng điều kiện quy định: 

  • Duy trì điều kiện cấp phép kinh doanh hiện tại cho trụ sở chính và các chi nhánh, phòng giao dịch hiện tại (nếu có);
  • Không trong tình trạng bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động theo quy định pháp luật;
  •  Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

+ Có phương án thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện ở nước ngoài được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty.

- An toàn tài chính:

+ Đảm bảo an toàn tài chính sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

+ Duy trì vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài, và vốn này phải lớn hơn vốn điều lệ tối thiểu theo quy định: 

  • Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:
  1. a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
  2. b) Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
  3. c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
  4. d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
  • Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.
  • Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.
  • Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

Điều này nhằm đảm bảo rằng công ty chứng khoán Việt Nam có đủ năng lực tài chính và tổ chức để mở rộng quy mô hoạt động ra nước ngoài một cách ổn định và bền vững.

3. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán

3.1. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán ở Việt Nam

3.1.1. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty chứng khoán ở Việt Nam

- Giấy đề nghị chấp thuận thay đổi tên công ty, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện (theo Mẫu số 74 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP).

- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua phương án thành lập chi nhánh.

- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty mẹ.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mẹ.

- Phương án thành lập chi nhánh, bao gồm:

  • Tên chi nhánh;
  • Địa điểm đặt trụ sở chính của chi nhánh;
  • Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh;
  • Vốn điều lệ của chi nhánh;
  • Cơ cấu tổ chức và nhân sự của chi nhánh;
  • Kế hoạch kinh doanh của chi nhánh;
  • Dự kiến thời gian hoạt động của chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của công ty mẹ.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người đứng đầu chi nhánh (nếu có).

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn của người đứng đầu chi nhánh và các nhân sự chủ chốt của chi nhánh.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh địa điểm đặt trụ sở chính của chi nhánh.

- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

3.1.2. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán ở Việt Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh công ty chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Bước 2: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ và có văn bản chấp thuận hoặc từ chối cho công ty thành lập chi nhánh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty thực hiện thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, công ty thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước biết.

3.2. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán Việt Nam ở nước ngoài

3.2.1. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty chứng khoán Việt Nam ở nước ngoài

- Giấy đề nghị thành lập chi nhánh công ty chứng khoán Việt Nam ở nước ngoài (theo Mẫu số 74 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 97/2020/TT-BTC).

- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua phương án thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài.

- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty mẹ.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mẹ.

- Phương án thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài, bao gồm:

  • Tên chi nhánh;
  • Trụ sở chính của chi nhánh;
  • Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh;
  • Vốn điều lệ của chi nhánh;
  • Cơ cấu tổ chức và nhân sự của chi nhánh;
  • Kế hoạch kinh doanh của chi nhánh;
  • Dự kiến thời gian hoạt động của chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của công ty mẹ.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người đứng đầu chi nhánh (nếu có).

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh năng lực chuyên môn của người đứng đầu chi nhánh và các nhân sự chủ chốt của chi nhánh.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh địa điểm đặt trụ sở chính của chi nhánh.

- Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thành lập chi nhánh.

3.2.2. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán Việt Nam ở nước ngoài

Bước 1: Công ty mẹ lập hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Chứng khoán 2019Thông tư 97/2020/TT-BTC.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Bước 3: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ và có văn bản chấp thuận hoặc từ chối cho công ty mẹ thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty mẹ thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài nơi thành lập chi nhánh.

Bước 5: Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập chi nhánh công ty chứng khoán tại nước ngoài, công ty mẹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước biết.

 

4. Những câu hỏi thường gặp:

4.1 Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập chi nhánh công ty chứng khoán là bao nhiêu?

Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập chi nhánh công ty chứng khoán là 200 tỷ đồng, theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019.

4.2 Chi nhánh công ty chứng khoán có được phép mở phòng giao dịch không?

Theo khoản 1 Điều 191 Nghị định 155/2020/NĐ-CP: Công ty chứng khoán có quyền mở phòng giao dịch thuộc chi nhánh, nhưng phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận.

4.3 Chi nhánh công ty chứng khoán có được phép hoạt động môi giới chứng khoán quốc tế không?

Có, chi nhánh công ty chứng khoán được phép hoạt động môi giới chứng khoán quốc tế. Theo quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Chứng khoán 2019: Chi nhánh công ty chứng khoán được phép hoạt động môi giới chứng khoán quốc tế khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Công ty mẹ được cấp Giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán quốc tế;
  • Chi nhánh được UBCKNN chấp thuận cho hoạt động môi giới chứng khoán quốc tế;
  • Chi nhánh đáp ứng các điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất, kỹ thuật, hệ thống công nghệ do UBCKNN quy định.

Tóm lại, thành lập chi nhánh công ty chứng khoán là một hoạt động quan trọng, giúp công ty mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, việc thành lập chi nhánh cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó công ty cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (827 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo