Quy định tách thửa đất trồng lúa 2023

Quy định tách thửa đất trồng lúa đang trở thành một điều rất quan trọng và cần thiết trong ngữ cảnh nông nghiệp, nơi mà sự quản lý thông minh của đất đai đóng vai trò quyết định đối với năng suất và bền vững. Việc tách thửa đất trồng lúa không chỉ liên quan đến khía cạnh pháp lý và hành chính, mà còn đặt ra những thách thức về quy hoạch sử dụng đất và bảo vệ môi trường. Đối mặt với những biến động của thị trường nông sản và yêu cầu ngày càng cao về năng suất, quy định này đóng vai trò quan trọng trong việc định rõ quy trình và tiêu chí cho việc tách thửa đất trồng lúa, hướng dẫn người nông dân và chính quyền địa phương trong việc thực hiện một cách hiệu quả và bền vững. Hãy cùng đi sâu vào nghiên cứu để hiểu rõ hơn về những quy định quan trọng này và tầm ảnh hưởng của chúng đối với phát triển của nền nông nghiệp.

Quy định tách thửa đất trồng lúa

Quy định tách thửa đất trồng lúa

I. Căn cứ Pháp lý

Luật Đất đai 2013 và Nghị định 06/2020/NĐ-CP

II. Phân Loại Đất Trồng Lúa

Căn cứ vào các quy định của Luật Đất đai 2013, đặc biệt là khoản 1 Điều 10 về phân loại đất, đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp. Điều này được mô tả chi tiết trong mục a, khoản 1 Điều 10 như sau:

Đất Nông Nghiệp

Nhóm Đất Nông Nghiệp:

  • a) Đất Trồng Cây Hàng Năm:
    • Đất Trồng Lúa
    • Đất Trồng Cây Hàng Năm Khác

Như vậy, đất trồng lúa được xác định là một phần của nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013.

III. Quy Định về Tách Thửa Đất Trồng Lúa Năm 2024

1. Điều Kiện Tách Thửa Đất Trồng Lúa Năm 2024

Để tách thửa đất trồng lúa trong năm 2024, người sử dụng đất cần tuân thủ các điều kiện sau đây, theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013:

  • Các Điều Kiện Chung:
    • Thửa đất ruộng đã được cấp sổ hồng/sổ đỏ/Giấy chứng nhận.
    • Thửa đất ruộng còn trong thời hạn sử dụng đất tại thời điểm đề nghị tách thửa.
    • Tại thời điểm đề nghị tách thửa, thửa đất ruộng không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  • Điều Kiện Riêng Biệt Theo Từng Địa Phương:
    • Nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quy định hoặc không cho phép tách thửa đất nông nghiệp là đất trồng lúa, người sử dụng đất không được phép tách thửa hoặc bị hạn chế tách thửa đất này.

2. Diện Tích Tối Thiểu để Tách Thửa Đất Trồng Lúa

Diện tích tối thiểu để tách thửa đất trồng lúa là một trong những điều kiện được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ví dụ, theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND của tỉnh Trà Vinh, diện tích tối thiểu là 1.000 m2 và cần tuân thủ các quy định chung và riêng biệt khác.

Quy định tách thửa đất trồng lúa

Quy định tách thửa đất trồng lúa

IV. Hồ Sơ Xin Tách Thửa Đất Trồng Lúa Năm 2024

Theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND của tỉnh Quảng Bình, hồ sơ xin tách thửa đất trồng lúa cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Các thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 40m2.
  • Hình thể thửa đất cần đảm bảo độ rộng để xây dựng ngôi nhà hình chữ nhật có kích thước chiều rộng tối thiểu là 4m.

Ngoài ra, nếu đề nghị tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn 40m2, có thể hợp thửa với đất khác để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa.

Hồ sơ gồm có:

  • Có Giấy chứng nhận.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Sau khi xác định mình đủ điều kiện tách thửa đất ở để cho con thì bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin tách thửa đất.Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, để được tách thửa đất, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đơn giản như sau:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, sổ hồng).

V. Thủ Tục Tách Thửa Đất Trồng Lúa Năm 2024

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn đề nghị tách thửa, bản gốc giấy chứng nhận sở hữu đất (sổ đỏ, sổ hồng), và các giấy tờ liên quan.

Bước 2: Nộp Hồ Sơ

  • Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
  • Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa nếu địa phương đã đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.

Bước 3: Thẩm Định Hồ Sơ

Hồ sơ sẽ được thẩm định trong thời gian cố định, sau đó sẽ được trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

  • Sau 03 ngày trả hồ sơ để bổ sung: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
  • Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
  • Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

VI. Lệ Phí Tách Thửa Đất Trồng Lúa Năm 2024

1. Phí Đo Đạc Tách Thửa

Phí đo đạc tách thửa được tính theo giá dịch vụ và thường dao động từ 1,8 đến 2,5 triệu đồng.

2. Lệ Phí Trước Bạ

Lệ phí trước bạ chỉ nộp khi tách thửa gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất.

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nếu không thuộc trường hợp được miễn thì tính như sau:

  • Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định.

Lệ phí trước bạ tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)

Tuy nhiên trên thực tế không phải khi nào hợp đồng cũng ghi giá 01m2 mà thường sẽ ghi tổng số tiền nên sẽ lấy 0,5% x tổng số tiền trong hợp đồng.

  • Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ trường hợp này xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

3. Phí Thẩm Định Hồ Sơ

Phí thẩm định hồ sơ phụ thuộc vào quy định của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành.

4. Lệ Phí Cấp Bìa Mới

Lệ phí cấp bìa mới, hay còn gọi là lệ phí cấp Giấy chứng nhận, được quy định bởi Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành và thường không vượt quá 100.000 đồng.

VII. FAQ câu hỏi thường gặp

Q1: Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nào theo quy định của pháp luật?

A1: Theo Luật Đất đai 2013, đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp, cụ thể là nhóm đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

Q2: Nếu tôi muốn tách thửa đất trồng lúa, điều kiện và quy định cần tuân thủ là gì?

A2: Để tách thửa đất trồng lúa, bạn cần đảm bảo điều kiện chung như có sổ đỏ, thửa đất còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp. Đồng thời, cần tuân thủ các quy định riêng biệt của tỉnh, thành phố có đất trồng lúa.

Q3: Làm thế nào để chuẩn bị hồ sơ xin tách thửa đất trồng lúa?

A3: Hồ sơ xin tách thửa đất trồng lúa cần chuẩn bị đầy đủ theo quy định, bao gồm đơn đề nghị, bản gốc giấy chứng nhận sở hữu đất và các giấy tờ liên quan.

Q4: Quy định về lệ phí khi tách thửa đất trồng lúa như thế nào?

A4: Lệ phí khi tách thửa đất trồng lúa bao gồm phí đo đạc, lệ phí trước bạ (nếu có chuyển nhượng), phí thẩm định hồ sơ, và lệ phí cấp bìa mới. Các khoản phí này phụ thuộc vào giá dịch vụ và quy định cụ thể của từng địa phương.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (491 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo