Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu? Quy định như thế nào?

Việc cấp sổ đỏ lần đầu cần như hồ sơ, tuân thủ quy định, quy trình ra sao, điều này rất quan trọng cho người dân đang muốn cấp sổ đỏ lần đầu. ACC sẽ giúp bạn biết thêm về thông tin về Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu và quy định như thế nào qua nội dung dưới đây.co-quan-nao-cap-so-do-lan-dau-quy-dinh-nhu-the-nao

 Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu? Quy định như thế nào?

1. Điều kiện để cấp sổ đỏ lần đầu

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu khi đảm bảo các điều kiện sau:

- Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004. Điều kiện này rất quan trọng và là yếu tố then chốt để được xét duyệt cấp sổ đỏ.

- Không có tiền án, tiền sự về vi phạm pháp luật về đất đai. Đây là điều kiện nhằm đảm bảo tính tuân thủ pháp luật và ngăn chặn hành vi lấn chiếm đất trái phép.

- Đất không có tranh chấp tại thời điểm nộp hồ sơ. Việc tranh chấp về quyền sử dụng đất sẽ ảnh hưởng đến quá trình xét duyệt cấp sổ đỏ.

- Đất được cấp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện.

- Đảm bảo đất được sử dụng hợp lý và tuân theo quy hoạch chung của địa phương

2. Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu? Quy định như thế nào?

2.1.  Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu 

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai năm 2013 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ lần đầu cho các tổ chức, các cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và các tổ chức ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

3.1. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

CSPL: Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.

Hồ sơ gồm:

Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bao gồm:

  • Giấy tờ giao đất, cho thuê đất, quyết định thu hồi đất;
  • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng đất.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, bao gồm:

  • Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
  • Giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, bao gồm:

  • Giấy nộp thuế sử dụng đất;
  • Giấy nộp tiền sử dụng đất;
  • Các khoản thuế, phí liên quan đến đất đai theo quy định.

Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

3.2. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và  Quyết định 1085/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

- Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

- Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.

- Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;

Bước 4: Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

- Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

- Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 5. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

4.  Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu 

https://docs.google.com/document/d/1d7JRqMJ0bDb2jjLvpyKHSqLmr_AVnwW9Q0Pe0wsDThQ/edit?usp=sharing

Mẫu số 04a/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   
 

 

 


ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC

GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

Kính gửi: ……………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………………………

2. Đề nghị:

- Đăng ký QSDĐ £

- Cấp GCN đối với đất £

Đăng ký quyền quản lý đất £

Cấp GCN đối với tài sản trên đất £

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m2; sử dụng riêng: …………. m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………;

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m2);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………………;

d) Sở hữu chung: ……………………………..m2, sở hữu riêng: ………………………..m2;

đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………………

b) Diện tích: ……………………….. m2;

c) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng:                              £

- Nhà nước giao không thu tiền:     £

- Nhà nước giao có thu tiền:           £

- Nhận chuyển quyền:                     £

- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:  ….. £

d) Sở hữu chung:….m2, sở hữu riêng:...m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: …………………

 

 

 

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: ………….……………m2;

c) Sở hữu chung: …………………..m2,

Sở hữu riêng: ………………………m2;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ……………………………………………………………………………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..

           

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………………

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………………

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………

7. Nội dung khác: ……………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn:

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số CMND hoặc số CCCD hoặc số định danh cá nhân; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số CMND hoặc số CCCD hoặc số định danh cá nhân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của Điểm 3, Mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

(3) Ghi cụ thể: Được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

5. Diện tích tối thiểu để cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định hiện hành, không có quy định về diện tích tối thiểu đối với việc cấp sổ đỏ lần đầu. Điều này có nghĩa là bất kể diện tích thửa đất là bao nhiêu, bạn vẫn có thể làm thủ tục xin cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Sử dụng đất ổn định:

  • Trước ngày 01/7/2004: Đây là điều kiện quan trọng nhất để được cấp sổ đỏ lần đầu.
  • Có đủ giấy tờ chứng minh sử dụng đất ổn định: Hợp đồng mua bán, giấy tờ thừa kế, ...

Không có tranh chấp:

  • Tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ: Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
  • Có giấy tờ chứng minh không có tranh chấp: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, ...
  • Đất được cấp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất:
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện.
  • Có giấy tờ chứng minh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
  • Không có tiền án, tiền sự về vi phạm pháp luật đất đai.
  • Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.

6. Phí cấp sổ đỏ lần đầu 

 

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (sổ đỏ): Mức thu: Cá nhân, hộ gia đình: 0,5% giá trị đất. Tổ chức: 1% giá trị đất.
  • Căn cứ tính giá trị đất: Giá đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành; Giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  •  Phí thẩm định hồ sơ: Mức thu: Theo quy định của từng địa phương. Thông thường: Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng/hồ sơ.
  • Phí đo đạc bản đồ địa chính: Mức thu: Theo quy định của từng địa phương. Thông thường: Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/thửa đất.
  • Phí công chứng (nếu có): Mức thu: Theo quy định của pháp luật về công chứng.
  • Các khoản phí khác (nếu có): Phí thuế thu nhập cá nhân (nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất). Phí đăng ký biến động quyền sử dụng đất.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?

Quy trình cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm các bước sau:

  • Nộp hồ sơ.
  • Cơ quan nhà nước thẩm quyền kiểm tra hồ sơ.
  • Công bố thông tin về việc cấp sổ đỏ.
  • Đính chính nội dung sai sót (nếu có).
  • Cấp sổ đỏ.

7.2 Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu gồm những gì?

Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp sổ đỏ.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng minh thực trạng sử dụng đất.
  • Bản vẽ địa chính.
  • Giấy tờ nộp thuế, lệ phí.

7.3 Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu là bao lâu?

Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức phí cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

Mức phí cấp sổ đỏ lần đầu được quy định theo Nghị định 146/2020/NĐ-CP.

Nếu có thắc mắc gì về các thông tin Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu và quy định diễn ra như thế nào, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp các vướng mắc nhé. Thông tin liên hệ bạn có thể xem ở bên dưới.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (617 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo