Nên thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh?

 

Quyết định giữa việc thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh là một quyết định quan trọng đối với những người khởi nghiệp và doanh nhân. Mỗi loại hình kinh doanh mang đến những ưu và nhược điểm riêng, phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh, quy mô, và đặc điểm cá nhân của chủ sở hữu. Để trả lời câu hỏi Nên thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh, bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích ưu và nhược điểm của cả hai loại hình kinh doanh, nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan và hỗ trợ những người đang đứng trước quyết định quan trọng này.

Nên thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh?

Nên thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh?

1. Phân biệt hộ kinh doanh và công ty

Tiêu chí

Công ty

Hộ kinh doanh

Khái niệm

Công ty, hay là doanh nghiệp, là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh (khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Chủ thể thành lập

Mọi tổ chức, cá nhân không thuộc khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cá nhân này không thuộc các trường hợp tại điểm a,b,c Điều 1; Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy mô, phạm vi hoạt động

Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
  • Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP; khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

  • Địa điểm kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
  • Được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.

Số lượng lao động

Không có quy định về giới hạn tối đa số lượng người lao động. Tuy nhiên có quy định về số lượng thành viên sáng lập cụ thể:

  • Công ty TNHH MTV: 01 tổ chức hoặc 01 cá nhân là chủ sở hữu (khoản 1 Điều 74 LDN 2020)
  • Công ty TNHH hai thành viên: có từ ít nhất 02 đến 50 thành viên (khoản 1 Điều 46 LDN 2020)
  • Công ty cổ phần: ít nhất 03 cổ đông, số lượng không hạn chế  (điểm b khoản 1 Điều 111 LDN 2020)
  • Công ty hợp danh: ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân, có thể thêm nhiều thành viên góp vốn (điểm a khoản 1 Điều 177 LDN 2020)

Hiện nay pháp luật đã không còn giới hạn số lao động mà hộ kinh doanh được phép sử dụng. Do đó, hộ kinh doanh có thể sử dụng nhiều hơn 10 người lao động.

(Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Điều kiện hoạt động

  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Điều 7 Luật Đầu tư 2020, Điều 11 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (Điều 31 LDN 2020)

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Chế độ trách nhiệm

  • Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH hai thành viên và Công ty cổ phần: chịu trách nhiệm trong số vốn đã góp và công ty (khoản 1 Điều 74, khoản 1 Điều 46, điểm c khoản 1 Điều 111 LDN 2020).
  • Thành viên hợp danh công ty hợp danh: chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình (điểm b khoản 1 Điều 177 LDN 2020).

Cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình (khoản 1 ĐIều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Hồ sơ thành lập

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT)
  • Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
  • Văn bản uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Nên thành lập Công ty hay Hộ kinh doanh?

Dựa vào các tiêu chí so sánh, có thể nhận thấy rằng quyết định thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh đều đi kèm với những ưu và nhược điểm cụ thể. Sự lựa chọn giữa hai loại hình này phụ thuộc vào tình hình cụ thể và điều kiện của từng cá nhân hoặc tổ chức.

Loại hình doanh nghiệp thường phù hợp với những người muốn xây dựng một cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đòi hỏi sự kiểm soát và quản lý cao trong hoạt động kinh doanh. Đây là sự lựa chọn thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và lớn, đặc biệt là những người có kế hoạch mở rộng hoạt động thông qua việc thành lập chi nhánh hoặc văn phòng.

Ngược lại, loại hình hộ kinh doanh thích hợp cho những cá nhân hay hộ gia đình với quy mô kinh doanh nhỏ, mức độ tổ chức đơn giản và thủ tục về nghĩa vụ thuế ít phức tạp hơn. Với quy mô nhỏ và cấu trúc tổ chức dễ kiểm soát, hộ kinh doanh giảm thiểu rủi ro và phức tạp hóa trong quản lý so với doanh nghiệp.

3. Ưu nhược điểm của hộ kinh doanh và công ty

Tiêu chí

Công ty, doanh nghiệp

Hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục đăng ký

Phức tạp

Đơn giản


Tính pháp nhân

(Ngoại trừ doanh nghiệp tư nhân)

(Có giấy phép kinh doanh + dấu tròn)

Không

(Chỉ có giấy phép kinh doanh)


Trách nhiệm pháp lý

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký (trừ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn)

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của hộ kinh doanh.

Xuất hóa đơn VAT

(Hóa đơn đỏ)

Được xuất hóa đơn VAT, được khấu trừ thuế GTGT

Không xuất hóa đơn VAT, không được khấu trừ thuế GTGT

(hạn chế đối tác mua bán)


Quy mô kinh doanh

- Quy mô kinh doanh lớn, dễ dàng huy động vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh;

- Được quyền xuất, nhập khẩu.

- Quy mô kinh doanh nhỏ, nên dễ gặp khó khăn trong việc huy động vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh;

- Không được xuất nhập khẩu.

Người đại diện theo pháp luật

Có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật

Chỉ có 1 người đại diện là chủ hộ kinh doanh

Số lượng được phép đăng ký

1 người có thể đăng ký nhiều công ty

1 người chỉ đăng ký được 1 hộ kinh doanh cá thể

Địa chỉ đăng ký trụ sở

Một địa chỉ có thể đăng ký làm địa chỉ trụ sở chính cho nhiều công ty, doanh nghiệp 

Một địa chỉ chỉ có thể đăng ký làm địa chỉ trụ sở chính cho duy nhất 1 hộ kinh doanh cá thể.



Phạm vi hoạt động

- Có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

- Có thể phát triển mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngoài.

- Không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Được phép hoạt động tại nhiều địa điểm ngoài trụ sở chính nhưng phải thông báo với cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường. Do đó, địa điểm kinh doanh cũng có nhiều hạn chế.


Ngành nghề kinh doanh

Không giới hạn số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Giới hạn về số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh(ví dụ: không được đăng ký ngành nghề xuất, nhập khẩu)

Đặt tên

Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác trên phạm vi toàn quốc

Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên hộ kinh doanh khác trong phạm vi quận, huyện


Chế độ kế toán

- Phương pháp thuế khấu trừ;

- Thủ tục thuế tương đối phức tạp – cần có bộ phận kế toán;

- Phải nộp báo cáo thuế hàng quý, hàng năm.

- Thuế khoán cố định do cơ quan thuế quy định;

- Thủ tục thuế rất đơn giản – không cần kế toán;

- Không phải báo cáo thuế.


Nghĩa vụ thuế

Nhiều, phức tạp do doanh nghiệp phải đóng 4 loại thuế bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Ít và đơn giản hơn, hộ kinh doanh chỉ phải đóng 3 loại thuế là thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Thủ tục giải thể

Hồ sơ, thủ tục giải thể phức tạp và kéo dài

Thủ tục giải thể đơn giản, nhanh chóng

 

4. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên

Bước 2: Nộp hồ sơ. Cá nhân hoặc người đại diện có thể lựa chọn một trong hai cách thức nộp hồ sơ sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu điện đến Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Nộp online trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

  • Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.

5. Thủ tục thành lập công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ. Người nộp có thể nộp bằng một trong ba cách sau:

  • Đăng ký trực tiếp
  • Qua dịch vụ bưu chính
  • Đăng ký trực tuyến qua mạng

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

6. Một số câu hỏi về hộ kinh doanh và công ty

6.1. Hộ kinh doanh có phải đóng thuế không?

Có, hộ kinh doanh có phải đóng thuế. Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải đóng bao gồm:

  • Thuế thu nhập cá nhân
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế môn bài

6.2. Tôi có thể thuê nhân viên khi làm hộ kinh doanh không?

Có, bạn có thể thuê nhân viên khi làm hộ kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Ký hợp đồng lao động
  • Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên
  • Tuân thủ các quy định về lao động

6.3. Công ty có những loại hình nào?

  • Công ty TNHH một thành viên: Là công ty có một chủ sở hữu duy nhất.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là công ty có hai thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần: Là công ty có vốn điều lệ được chia thành cổ phần và được sở hữu bởi các cổ đông.
  • Công ty hợp danh: Là công ty do hai thành viên trở lên hợp tác và cùng chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (742 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo