Việc công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp mới phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cùng ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết Công ty cổ phần có được thành lập doanh nghiệp không? nhé!
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là người sở hữu cổ phần trong công ty cổ phần.
>>> Xem thêm bài viết Công ty cổ phần kinh doanh là gì? để cập nhật thông tin
2. Công ty cổ phần có được thành lập doanh nghiệp không?
Theo quy định khoản 1 Điều 17 Luật Doanh Nghiệp năm 2020 tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường hợp:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Do đó công ty cổ phần hoàn toàn có quyền thành lập và quản lý doanh
3. Quy trình thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần
Quy trình thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, theo đó các cổ đông sáng lập công ty cổ phần sẽ điền đầy đủ thông tin về công ty
- Điều lệ công ty
Điều lệ công ty là văn bản ghi nhận các quy định về tổ chức và hoạt động của công ty
- Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập
Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập là mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, theo đó các cổ đông sáng lập công ty cổ phần sẽ điền đầy đủ thông tin về cá nhân hoặc tổ chức của mình
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên, cổ đông sáng lập
Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên, cổ đông sáng lập là bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
* Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư
* Thẻ căn cước công dân gắn chip
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn góp của thành viên, cổ đông sáng lập
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc vốn góp của thành viên, cổ đông sáng lập là các giấy tờ chứng minh số tiền góp vốn của các cổ đông sáng lập, bao gồm:
* Giấy tờ chứng minh nguồn tiền mặt
* Giấy tờ chứng minh nguồn tài sản góp vố
* Giấy tờ chứng minh nguồn vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Nhận kết quả thành lập doanh nghiệp
Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần.
4. Điều kiện Công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp
Công ty cổ phần có thể thành lập doanh nghiệp khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Có vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng trở lên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, kinh doanh bất động sản, xây dựng, vận tải, dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, phát triển nhà ở, khoa học và công nghệ, môi trường.
- Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ khác.
Về kinh nghiệm quản lý, công ty cổ phần phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp khác dự định thành lập.
Về hạn chế kinh doanh đối với công ty cổ phần, công ty cổ phần không được thành lập doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp mà công ty cổ phần là cổ đông lớn, tổng số cổ phần, phần vốn góp của công ty cổ phần vượt quá 50% tổng số cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp đó.
- Doanh nghiệp mà công ty cổ phần là cổ đông lớn, công ty cổ phần có quyền biểu quyết, quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đó.
- Doanh nghiệp mà công ty cổ phần là cổ đông lớn, công ty cổ phần có quyền quyết định việc vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị lớn của doanh nghiệp đó.
5. Chi phí dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Công ty Luật ACC
Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:
- Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
- Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
- Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
- Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
- Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia
Liên hệ với ACC để được tư vấn và hỗ trợ
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin giấy phép kinh doanh mỹ phẩm tại Huyện Can Lộc vui lòng liên hệ với ACC
✅ Dịch vụ: |
⭐ Thành lập công ty cổ phần |
✅Gmail: |
⭐ [email protected] |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Xem ngay thủ tục thành lập công ty tnhh trọn gói tại ACC
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Thời gian thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần là bao nhiêu ngày?
Thời gian thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần thông thường là từ 07 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
6.2 Công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp khác có cần phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh không?
Công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp khác cần phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
6.3 Công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp khác có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Công ty cổ phần thành lập doanh nghiệp khác phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội dung bài viết:
Bình luận