Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên 2024

Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên nhằm hướng dẫn các nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức thực hiện các bước thành lập công ty một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Đề án cung cấp thông tin chi tiết về các yêu cầu, thủ tục và hồ sơ cần thiết để thành lập công ty TNHH một thành viên. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

 

Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

1. Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên là gì?

Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên là văn bản trình bày chi tiết về mục tiêu, kế hoạch và phương án thành lập công ty. Đề án được lập bởi nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) và được sử dụng làm cơ sở để trình lên cơ quan đăng ký kinh doanh để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Mẫu Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày    tháng   năm

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

CÔNG TY ……….

I.TỔNG QUAN

II.MỤC ĐÍCH THÀNH LẬP

III.TÊN GỌI, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, VỐN ĐIỀU LỆ

1.Tên gọi:

-Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: …

-Tên gọi bằng tiếng anh: ….

-Tên viết tắt:

2.Loại hình doanh nghiệp:

3.Vốn điều lệ:

4.Vốn pháp định:

5.Ngành nghề kinh doanh

STT

Tên ngành nghề

Mã ngành

1.

Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

3320

2.

Xây dựng nhà để ở

4101

3.

Xây dựng nhà không để ở

4102

4.

Xây dựng công trình đường sắt

4211

5.

Xây dựng công trình đường bộ

4212

6.

Xây dựng công trình điện

4221

7.

Xây dựng công trình cấp, thoát nước

4222

8.

Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc

4223

9.

Xây dựng công trình công ích khác

4229

10.

Xây dựng công trình thủy

4291

11.

Xây dựng công trình khai khoáng

4292

12.

Xây dựng công trình chế biến, chế tạo

4293

13.

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

4299

14.

Phá dỡ

4311

15.

Chuẩn bị mặt bằng

4312

16.

Lắp đặt hệ thống điện

4321

17.

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí

4322

18.

Lắp đặt hệ thống xây dựng khácChi tiết:

+ Thang máy, thang cuốn

+ Cửa cuốn, cửa tự động

+ Dây dẫn chống sét

+ Hệ thống hút bụi

+ Hệ thống âm thanh

+ Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.

4329

19.

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

20.

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

21.

Bán buôn kim loại và quặng kim loại( Không kinh doanh vàng miếng)

4662

22.

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựngChi tiết:

– Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến;

– Bán buôn xi măng;

– Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi;

– Bán buôn kính xây dựng;

– Bán buôn sơn, vécni;

– Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh;

– Bán buôn đồ ngũ kim;

4663

23.

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

4752

24.

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

4759

 

25.

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6810

26.

Kiểm tra và phân tích kỹ thuật

7120

27.

Hoạt động thiết kế chuyên dụngChi tiết: Hoạt động trang trí nội ngoại thất

7410

6.Thời gian hoạt động:

7.Địa chỉ trụ sở chính:

8.Tên người đại diện theo pháp luật

IV.CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY:

V.CHIẾN LƯỢC KINH DOANH, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN

VI.CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

3. Nội dung đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

Về bản chất:

  • Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.
  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH một thành viên được phép thực hiện pháp hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.

 Về việc góp vốn:

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong thời hạn góp vốn, chủ sở hữu có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

4. Các rủi ro khi không có đề án thành lập công ty TNHH một thành viên

Các rủi ro khi không có đề án thành lập công ty TNHH một thành viên:

Rủi ro về mặt pháp lý:

  • Vi phạm quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp, dẫn đến việc bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • Hoạt động kinh doanh không được công nhận, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của chủ sở hữu và các bên liên quan.
  • Gặp khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư và hỗ trợ từ chính phủ.

 Rủi ro về mặt tài chính:

  • Lãng phí tài nguyên do không có kế hoạch rõ ràng.
  • Gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính, dẫn đến thua lỗ.
  • Không có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan.

Rủi ro về mặt thị trường:

  • Không xác định được thị trường mục tiêu, dẫn đến việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ không phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • Gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ khác.
  • Mất thị phần và doanh thu.

Rủi ro về mặt quản lý:

  • Không có cấu trúc tổ chức và bộ máy quản lý phù hợp, dẫn đến việc hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
  • Gặp khó khăn trong việc điều phối các hoạt động của công ty.
  • Mâu thuẫn nội bộ giữa các thành viên.

Rủi ro về mặt nhân sự:

  • Không thu hút được nhân tài do không có chính sách tuyển dụng và đãi ngộ phù hợp.
  • Gặp khó khăn trong việc giữ chân nhân viên.
  • Năng suất lao động thấp.

Để giảm thiểu các rủi ro trên, bạn nên lập đề án thành lập công ty TNHH một thành viên một cách cẩn thận và đầy đủ.

5. Câu hỏi thường gặp  

Ai là người có thể thành lập công ty TNHH một thành viên?

  • Cá nhân đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?

  • 20 tỷ đồng đối với công ty có trụ sở chính tại khu vực có hệ số điều chỉnh 1,0.
  • 10 tỷ đồng đối với công ty có trụ sở chính tại khu vực có hệ số điều chỉnh 0,8.
  • 5 tỷ đồng đối với công ty có trụ sở chính tại khu vực có hệ số điều chỉnh 0,6.

Nộp hồ sơ đề án thành lập công ty TNHH một thành viên ở đâu?

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Đề án thành lập công ty TNHH một thành viên.  Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (542 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo