Những điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh

Khi bắt đầu hành trình kinh doanh của mình bằng việc thành lập một hộ kinh doanh, người sáng lập không chỉ đối mặt với niềm phấn khích của sự khởi đầu mà còn đối diện với hàng loạt những quyết định quan trọng. Hãy cùng chúng tôi khám phá Tổng hợp 8 điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh.

Những điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh

Những điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh

1. Thế nào là hộ kinh doanh?

Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

"Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh"

Tuy không được định nghĩa cụ thể trong pháp luật hiện hành, có thể hiểu, hộ kinh doanh là một mô hình kinh doanh:

  • Do một cá nhân/các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
  • Người đăng ký thành lập chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

2. Những điều cần biết khi thành lập hộ kinh doanh

2.1. Đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

"Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”

Theo đó, đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh là:

  • Một cá nhân
  • Các thành viên hộ gia đình

Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân, thành viên hộ gia đình này còn phải là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đối tượng không được đăng ký hộ kinh doanh:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2.2. Số lượng nhân viên tối đa được phép sử dụng

Trước đây, Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh chỉ được phép sử dụng dưới 10 người lao động. Tuy nhiên, Nghị định 01/2021/NĐ-CP hiện hành về Đăng ký doanh nghiệp đã bãi bỏ quy định đó. Do vậy, hộ kinh doanh không bị giới hạn về số lượng người lao động.

2.3. Địa điểm được phép kinh doanh

Địa điểm kinh doanh hộ cá thể là nơi hộ kinh doanh tiến hành việc kinh doanh;

Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau nhưng chỉ có một trụ sở chính tại duy nhất một địa điểm, cần thông báo cho Cơ quan quản lý thuế và thị trường trực thuộc với các địa điểm còn lại.

(Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

2.4. Con dấu của hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân nên không được phép khắc con dấu pháp nhân. Tuy nhiên, hộ kinh doanh vẫn được phép sử dụng các loại dấu về tên, số điện thoại, mã số thuế, dấu chức danh, …

Nếu doanh nghiệp muốn khắc dấu tròn có tư cách pháp nhân thì bắt buộc phải chuyển đổi sang các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên, Công ty cổ phần.

2.5. Đặt tên cho hộ kinh doanh

  • Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
    • Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
    • Tên riêng của hộ kinh doanh. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
  • Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

2.6. Vốn điều lệ hộ kinh doanh cá thể

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về số vốn điều lệ tối đa/tối thiểu khi thành lập hộ kinh doanh cá thể. Tuỳ vào khả năng tài chính và quy mô và ngành nghề hộ kinh doanh hoạt động.

2.8. Ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh

  • Hộ kinh doanh có thể kinh doanh những ngành, nghề không bị cấm đầu tư kinh doanh (điểm a khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  • Khi đăng ký thành lập/ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cần điền rõ ngành/nghề trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Cần thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Hộ kinh doanh có thể kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật nếu có đủ điều kiện và đảm bảo các điều kiện trong quá trình kinh doanh;
  • Hộ kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhưng không đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định thì có thể bị cơ quan thẩm quyền thông báo tạm ngừng kinh doanh ngành nghề có điều kiện và bị xử phạt.

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Để thành lập hộ kinh doanh, người đăng ký thành lập cần thực hiện 03 bước sau:

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh sẽ bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

Bước 2

Nộp hồ sơ

Người nộp có thể lựa chọn một trong hai cách thức nộp hồ sơ sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp/qua bưu điện đến Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Nộp online trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3

Giải quyết hồ sơ

  • Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.

4. Một số câu hỏi liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh

4.1. Một cá nhân có thể đăng ký thành lập nhiều hộ kinh doanh không?

  • Không, theo quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc”

4.2. Có thể đăng ký hộ kinh doanh khi không có hộ khẩu tại nơi đăng ký không?

  • Cá nhân có thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể dù không có hộ khẩu tại nơi đăng ký. Bạn có thể thành lập hộ kinh doanh bình thường, nếu như chứng minh có quyền sử dụng địa điểm thành lập hộ kinh doanh hợp pháp: hợp đồng thuê, mượn nhà/địa điểm kinh doanh và giấy tờ công chứng nhà đất thuê.

4.3. Hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân không?

  • Hộ kinh doanh cá thể không tư cách pháp nhân. Do vậy, chủ hộ kinh doanh cần chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản dân sự trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.

4.4. Hộ kinh doanh có thể xuất hóa đơn GTGT khấu trừ không?

  • Hộ kinh doanh không thể xuất hoá đơn VAT khấu trừ mà chỉ có thể xuất hoá đơn VAT trực tiếp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (924 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo