Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

Trong cuộc sống, những tranh chấp về di sản thừa kế có thể tạo nên những rối ren phức tạp. Để khám phá con đường pháp lý này, đơn khởi kiện chia di sản thừa kế trở thành bước quan trọng. Từ nội dung chi tiết đến quy trình thời hiệu và địa điểm khởi kiện, bài viết này sẽ là hướng dẫn đắc lực cho những ai đang đối mặt với thách thức pháp lý này. Hãy bắt đầu hành trình tìm lời giải và sự công bằng trong việc giải quyết tranh chấp gia đình.

Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

Đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

1. Nội dung đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất

Nội dung đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất bao gồm những nội dung tương tự như một đơn khởi kiện thông thường được quy định tại (khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015), cụ thể như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện. Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc cuối cùng của người bị kiện.
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm, những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Họ, tên địa chỉ của người làm chứng (nếu có)
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

2. Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

Nhấn để tải về Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

Căn cứ tại Mẫu số 23-DS được quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, quy định về mẫu đơn khởi kiện chưa thừa kế tài sản như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........................(1), ngày.....tháng....năm.....

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ...................

Người khởi kiện: (3).....................................................................................................................

Địa chỉ: (4) .....................................................................................................................

Số điện thoại: .............................. (nếu có); số fax: ............................ (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ................................................. (nếu có)

Người bị kiện: (5).....................................................................................................................

Địa chỉ (6) .....................................................................................................................

Số điện thoại: ...................... (nếu có); số fax: ........................ (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ....................................................... (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).....................................................................................................................

Địa chỉ: (8).....................................................................................................................

Số điện thoại: ............................... (nếu có); số fax: .................... (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ......................... (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).....................................................................................................................

Địa chỉ: (10) .....................................................................................................................

Số điện thoại: ................................. (nếu có); số fax: ........................... (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ................................ (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11).....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Người làm chứng (nếu có) (12).....................................................................................................................

Địa chỉ: (13) .....................................................................................................................

Số điện thoại: .................................... (nếu có); số fax: ............................. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ................................... (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14).....................................................................................................................

1.....................................................................................................................

2.....................................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) .....................................................................................................................

 

Người khởi kiện (16)

3. Cách viết đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất

Khởi kiện chia thừa kế tài sản ở đâu?

Cách viết đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất

 

 

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

4. Thời hiệu để người thừa kế khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015, quy định như sau:

Điều 623. Thời hiệu thừa kế 1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau: a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này; b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này. 2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. 3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

3.1. Thời Hiệu Khởi Kiện và Chia Di Sản Thừa Kế

Như vậy, theo quy định của pháp luật, thời hiệu để người thừa kế khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế được xác định cụ thể. Theo đó, đối với bất động sản, thời hiệu là 30 năm, còn đối với động sản, thời hiệu là 10 năm, tính từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này, quyền quản lý di sản sẽ thuộc về người thừa kế.

3.2. Giải Quyết Di Sản Không Có Người Quản Lý

Trong trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản, các quy định sau áp dụng:

  • Quyền Sở Hữu của Người Chiếm Hữu: Di sản sẽ thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 Bộ luật Dân sự 2015.
  • Di Sản Thuộc Về Nhà Nước: Nếu không có người chiếm hữu, di sản sẽ thuộc về Nhà nước, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015.

5. Hồ sơ khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất

  • Đơn khởi kiện
  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người khởi kiện
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có)
  • Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng tặng cho (nếu có),…
  • Các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.

Sau khi có được một lá đơn khởi kiện hoàn chỉnh cùng hồ sơ giấy tờ liên quan, người khởi kiện đến nộp cho tòa án sẽ được tòa án tiếp nhận đơn và tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật.

6. Khởi kiện chia thừa kế tài sản ở đâu?

Tại khoản 1 Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh 1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây: a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này; b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này; c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

Tại khoản 1, khoản 3 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện 1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây: a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này; b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này; c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này. 2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây: a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này; b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này; c) Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này; d) Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này. 3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. ...

Tóm lại, có thể khởi kiện chia di sản thừa kế ở:

6.1. Địa Điểm Khởi Kiện Tại Tòa Án Nhân Dân Cấp Tỉnh

Theo quy định hiện hành, việc khởi kiện chia thừa kế tài sản tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh là bắt buộc đối với những vụ án tranh chấp liên quan đến thừa kế tài sản mà có đương sự hoặc tài sản nằm ở nước ngoài. Trong trường hợp cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, thì việc khởi kiện cũng thực hiện tại Tòa án cấp tỉnh.

Uỷ Thác Tư Pháp Cho Cơ Quan Đại Diện Ở Nước Ngoài

Để khắc phục rắc rối pháp lý khi tài sản ở nước ngoài, quy định này mở rộng tầm ảnh hưởng của Tòa án cấp tỉnh đến việc ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài. Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi và công bằng cho những bên liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp thừa kế tài sản.

6.2. Địa Điểm Khởi Kiện Tại Tòa Án Nhân Dân Cấp Huyện

Trong trường hợp tranh chấp về thừa kế không thuộc các trường hợp khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, quy định đặt ra việc khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện. Điều này nhằm tối ưu hóa quy trình giải quyết tranh chấp, đồng thời giảm bớt gánh nặng cho hệ thống tư pháp ở cấp tỉnh, đảm bảo sự thuận tiện và hiệu quả trong xử lý các vụ án liên quan đến thừa kế tài sản tại cấp huyện.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Cách viết đơn khởi kiện chia thừa kế?

  1. Ghi địa điểm và ngày làm đơn khởi kiện.
  2. Xác định đúng thẩm quyền giải quyết, theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  3. Ghi thông tin chi tiết về người khởi kiện, người bị kiện, và người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
  4. Trình bày nội dung khởi kiện, bao gồm sự việc dẫn đến tranh chấp thừa kế, quyền lợi bị xâm phạm.
  5. Yêu cầu khởi kiện, đặc biệt nếu có yêu cầu hủy bỏ di chúc.
  6. Liệt kê danh mục tài liệu chứng cứ.

Chú ý: Luôn đảm bảo rằng thông tin về tòa án và nội dung khởi kiện được ghi đúng và chi tiết để tránh trường hợp bị trả lại đơn và tăng tốc độ giải quyết.

7.2. Nội dung đơn khởi kiện chia thừa kế gồm những gì?

Nội dung đơn khởi kiện chia thừa kế tương tự như một đơn khởi kiện thông thường, bao gồm thông tin về ngày làm đơn, tên Tòa án, thông tin về người khởi kiện và bị kiện, quyền lợi bị xâm phạm, yêu cầu giải quyết, và danh sách tài liệu, chứng cứ kèm theo theo quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Tài sản đang thế chấp có thể được lập di chúc tùy thuộc vào các điều khoản cụ thể của di chúc.

7.3. Có thể khởi kiện chia thừa kế tại Tòa án nhân dân cấp huyện không?

  • Trong trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, khởi kiện cần thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • Điều này giúp tối ưu hóa quy trình giải quyết tranh chấp và giảm bớt áp lực cho hệ thống tư pháp cấp tỉnh.

7.4. Tại sao cần khởi kiện chia di sản tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh?

  • Nếu có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài, việc khởi kiện cần thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • Có thể ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giải quyết tranh chấp thừa kế.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1128 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo