Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 2024

 

Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng 2014
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP

  • Luật Xây dựng sửa đổi 2020

  • Thông tư 172/2016/TT-BTC

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng
Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

1. Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

Tại khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng.

2. Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

* Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng khi đáp ứng 03 điều kiện chung sau:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên

Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên

Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp

  • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Giấy phép xây dựng có thời hạn có những nội dung gì?Mời Quỹ bạn đọc theo dõi bài viết Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn

3. Lĩnh vực theo chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các lĩnh vực hành nghề kiến trúc sư bao gồm:

+ Thiết kế quy hoạch xây dựng;

+ Thiết kế kiến trúc công trình;

+ Thiết kế nội-ngoại thất công trình.

Các lĩnh vực hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng bao gồm:

+ Khảo sát xây dựng bao gồm:

– Khảo sát địa hình;

– Khảo sát địa chất công trình;

– Khảo sát địa chất thủy văn.

+ Thiết kế xây dựng bao gồm các chuyên môn chủ yếu dưới đây:

– Thiết kế kết cấu công trình;

– Thiết kế điện công trình;

– Thiết kế cơ điện công trình;

– Thiết kế cấp- thoát nước;

– Thiết kế cấp nhiệt;

– Thiết kế thông gió, điều hòa không khí;

– Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng;

– Thiết kế phòng cháy- chữa cháy;

– Thiết kế các bộ môn khác.

Lĩnh vực chuyên môn giám sát thi công xây dựng:

+ Giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm:

– Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình;

– Giám sát công tác khảo sát địa chất thủy văn;

+ Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;

+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;

+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.

Phải làm gì khi bị mất giấy phép xây dựng? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Xin cấp lại Giấy phép xây dựng bị mất

4. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Hồ Sơ Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng
Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

Căn cứ Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lần đầu bao gồm:

TT Thành phần hồ sơ
1 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
2 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng
3 Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
4 Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai
5 Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài
6 Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
 

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại thứ tự 3, 3, 5 phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu

5. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân có nhu cầu xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh (Bạn có thể tham khảo hồ sơ nêu trên).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

– Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I (Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng).

– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.

– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Bước 3: Xử lý yêu cầu

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Lưu ý: Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

6.Quy định về thời hạn, và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng 

 Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

Xây nhà ở cấp 4 có cần xin phép không? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

7.Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

  1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:

a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;

b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.

    3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình

8. Nguyên tắc xác định thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp để xét cấp Chứng chỉ hành nghề

(Quy định tại điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BXD)

  1. Thời gian kinh nghiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là tổng thời gian cá nhân chính thức tham gia hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  2. Đối với cá nhân chưa có đủ thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng theo quy định kể từ ngày tốt nghiệp đại học nhưng trước đó đã có bằng cao đẳng hoặc trung cấp và đã tham gia hoạt động xây dựng thì thời gian kinh nghiệm được tính bằng tổng thời gian cá nhân đó tham gia hoạt động xây dựng từ khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp để xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.
  3. Đối với cá nhân đã làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước thì thời gian và kinh nghiệm là tổng thời gian và kinh nghiệm cá nhân đó đã tham gia thực hiện các công việc quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

9.Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  1. Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
  2. Đề sát hạch bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
  3. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên.

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng
Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

10.Thời gian bắt đầu áp dụng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

(Theo điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

Quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016

11. Xử lý chuyển tiếp chứng chỉ hành nghề hết hạn vào năm 2016

(Theo khoản 1, điều 1 Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

– Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.

– Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”

12. Công ty Luật ACC giải đáp câu hỏi thường gặp

12.1. Ai phải có giấy chứng chỉ hành nghề xây dựng?

- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng.

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.

- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng.

- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

12.2. Lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề xây dựng là bao nhiêu?

Điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân như sau:

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lần đầu cho cá nhân: 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ.

- Mức thu lệ phí cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi bằng 50% mức thu lệ phí cấp lần đầu.

Lưu ý: Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức; cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân; cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

12.3. Những công việc xây dựng nào không yêu cầu chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:

- Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình.

- Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.

- Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

Ngoài ra, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể về vấn đề chứng chỉ hành nghề xây dựng, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (828 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo