Các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là kênh huy động vốn và cung cấp tín dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, một số tổ chức tín dụng có thể gặp khó khăn và buộc phải giải thể Để hiểu rõ hơn về Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:truong-hop-giai-the-to-chuc-tin-dung

 Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng

I. Trường hợp giải thể tổ chức tín dụng là gì?

Giải thể có nghĩa là chấm dứt sự tồn tại của một tổ chức, doanh nghiệp, hoặc một chỉnh thể nào đó.

Giải thể tổ chức tín dụng là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

II. Các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng 

cac-truong-hop-giai-the-to-chuc-tin-dung

Các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, tổ chức tín dụng có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:

1. Giải thể tự nguyện:

Giải thể tự nguyện tổ chức tín dụng là trường hợp tổ chức tín dụng tự quyết định chấm dứt hoạt động của mình. Giải thể tự nguyện tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều kiện giải thể tự nguyện tổ chức tín dụng

Để được giải thể tự nguyện, tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có quyết định giải thể của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với tổ chức tín dụng có Hội đồng quản trị;

  • Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

  • Có phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan.

Quyết định giải thể của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị

Quyết định giải thể của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị phải nêu rõ các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng;

  • Lý do giải thể;

  • Phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan.

Phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan

Phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan phải đảm bảo các quyền lợi của các bên theo quy định của pháp luật.

Trình tự giải thể tự nguyện tổ chức tín dụng

Trình tự giải thể tự nguyện tổ chức tín dụng được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Ban hành quyết định giải thể

Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng có Hội đồng quản trị ban hành quyết định giải thể.

  • Bước 2: Gửi quyết định giải thể đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tổ chức tín dụng gửi quyết định giải thể đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xin ý kiến.

  • Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giải thể của tổ chức tín dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải thể của tổ chức tín dụng.

  • Bước 4: Giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan

Tổ chức tín dụng thực hiện các thủ tục giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.

  • Bước 5: Nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Tổ chức tín dụng nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính.

  • Bước 6: Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động

Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.

Hồ sơ giải thể tổ chức tín dụng

Hồ sơ giải thể tổ chức tín dụng bao gồm các giấy tờ sau:

  • Quyết định giải thể của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị;

  • Phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan;

  • Báo cáo thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng;

  • Xác nhận của cơ quan thuế về việc tổ chức tín dụng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

  • Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tổ chức tín dụng đã giải quyết xong các quyền lợi của người lao động.

Lưu ý

  • Tổ chức tín dụng phải thực hiện đầy đủ các quy định về giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

  • Trong trường hợp tổ chức tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về giải thể tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Giải thể bắt buộc:

Điều kiện giải thể bắt buộc tổ chức tín dụng

Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng bị giải thể bắt buộc trong các trường hợp sau:

  • Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
  • Không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn
  • Không có khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để hoạt động
  • Bị phá sản
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định giải thể tổ chức tín dụng
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng.
  • Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng thực hiện các thủ tục giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan
  • Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng thực hiện thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng
  • Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng

Trình tự, thủ tục giải thể bắt buộc tổ chức tín dụng

Được quy định tại Điều 140 của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Bước 1: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định giải thể tổ chức tín dụng

Khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 139 của Luật các tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định giải thể tổ chức tín dụng.

Quyết định giải thể tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải được gửi cho tổ chức tín dụng, Cơ quan đăng ký kinh doanh, các chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan.

  • Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng

Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để thực hiện các nhiệm vụ giải thể tổ chức tín dụng.

Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng gồm có Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên. Chủ tịch Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ nhiệm.

  • Bước 3: Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng thực hiện các thủ tục giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan

Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện các thủ tục giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.

Các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan được giải quyết theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Các khoản nợ có bảo đảm được thanh toán theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
  • Các khoản nợ không có bảo đảm được thanh toán theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật;
  • Các khoản nợ của người lao động được thanh toán theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Các khoản nợ của các bên có liên quan khác được thanh toán theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bước 4: Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng thực hiện thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng

Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

Tài sản của tổ chức tín dụng được thanh lý theo nguyên tắc sau:

  • Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng phải đảm bảo quyền lợi của các chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan;
  • Thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
  • Bước 5: Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính

Sau khi hoàn thành các thủ tục giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan, Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính.

Hồ sơ giải thể bao gồm:

  • Quyết định giải thể tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
  • Biên bản họp Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng;
  • Báo cáo kết quả giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan;
  • Báo cáo kết quả thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng.
  • Bước 6: Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng

Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng khi nhận được hồ sơ giải thể đầy đủ và hợp lệ của Hội đồng giải thể tổ chức tín dụng.

Kết thúc quá trình giải thể bắt buộc, tổ chức tín dụng chấm dứt tư cách pháp nhân và chấm dứt hoạt động.

III.Thẩm quyền giải thể tổ chức tín dụng

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, thẩm quyền giải thể tổ chức tín dụng thuộc về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN).

Đối với tổ chức tín dụng giải thể tự nguyện:

  • NHNN chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính có thẩm quyền xem xét, chấp thuận hoặc từ chối đề nghị giải thể của tổ chức tín dụng.
  • Thống đốc NHNN quyết định chấp thuận cho tổ chức tín dụng giải thể.

Đối với tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động:

  • NHNN có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
  • Sau khi tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép, NHNN sẽ tiến hành các thủ tục giải thể tổ chức tín dụng theo quy định.

IV. Thời hạn giải thể tổ chức tín dụng

1. Giải thể tự nguyện:

  • Đối với tổ chức tín dụng không có chi nhánh, phòng giao dịch:
    • Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị giải thể là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    • Thời hạn giải thể thực tế là 6 tháng kể từ ngày được NHNN chấp thuận cho giải thể.
  • Đối với tổ chức tín dụng có chi nhánh, phòng giao dịch:
    • Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị giải thể là 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    • Thời hạn giải thể thực tế là 9 tháng kể từ ngày được NHNN chấp thuận cho giải thể.

2. Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động:

  • Thời hạn giải thể thực tế là 12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực.

Lưu ý:

  • Các thời hạn trên có thể được kéo dài nếu có lý do chính đáng.
  • Trong quá trình giải thể, tổ chức tín dụng vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và quyền của mình theo quy định của pháp luật.

V. Cơ sở pháp lý giải thể tổ chức tín dụng

1. Luật Các tổ chức tín dụng 2010

  • Đây là văn bản pháp luật cao nhất quy định về hoạt động của các tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm cả quy định về giải thể.
  • Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định các trường hợp giải thể tổ chức tín dụng, thẩm quyền giải thể, trình tự, thủ tục giải thể và các vấn đề liên quan khác.

2. Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng

  • Nghị định này quy định chi tiết các điều khoản của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 liên quan đến giải thể tổ chức tín dụng, bao gồm:
    • Điều kiện giải thể tự nguyện
    • Hồ sơ giải thể
    • Trình tự, thủ tục giải thể
    • Thanh toán các nghĩa vụ
    • Bàn giao tài sản, hồ sơ
    • Giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động

3. Thông tư 28/2021/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tín dụng

  • Thông tư này hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và Nghị định 153/2020/NĐ-CP.

Ngoài ra, còn có một số văn bản pháp luật khác liên quan đến giải thể tổ chức tín dụng như:

  • Luật Doanh nghiệp
  • Luật Phá sản
  • Bộ luật Dân sự

VI. Những câu hỏi thường gặp:

1. Trường hợp nào tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động?

  • Không đáp ứng các điều kiện về vốn, tỷ lệ an toàn hoạt động
  • Sử dụng vốn, tài sản sai mục đích
  • Không thực hiện các biện pháp khắc phục vi phạm theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Quyền lợi của các bên liên quan trong quá trình giải thể tổ chức tín dụng được bảo đảm như thế nào?

  • Người lao động
  • Khách hàng
  • Chủ nợ

3. Các chủ nợ của tổ chức tín dụng bị giải thể sẽ được thanh toán nợ theo thứ tự ưu tiên như thế nào?

  • Nợ có bảo đảm bằng tài sản
  • Nợ không có bảo đảm

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (610 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo