Hướng dẫn hồ sơ thủ tục giải thể hợp tác xã mới nhất 2024

Hợp tác xã là một loại hình kinh tế tập thể có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, hợp tác xã có thể gặp phải những khó khăn, vướng mắc dẫn đến giải thể. Giải thể hợp tác xã là một thủ tục pháp lý phức tạp, đòi hỏi hợp tác xã phải tuân thủ các quy định của pháp luật.Giải thể hợp tác xã

Giải thể hợp tác xã

I. Giải thể hợp tác xã là gì?

Giải thể hợp tác xã là thủ tục chấm dứt hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật. Giải thể hợp tác xã có thể là do tự nguyện hoặc do bắt buộc.

 II. Các trường hợp hợp tác xã bị giải thể .

  • Hợp tác xã tự nguyện giải thể: Hợp tác xã tự nguyện giải thể khi có quyết định của Đại hội thành viên hoặc quyết định của Hội đồng quản trị đối với hợp tác xã có một thành viên.
  • Hợp tác xã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: Hợp tác xã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong các trường hợp sau:
    • Hợp tác xã không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 12 của Luật Hợp tác xã.
    • Hợp tác xã không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
    • Hợp tác xã không nộp đủ lệ phí đăng ký hợp tác xã theo quy định.
    • Hợp tác xã không hoạt động kinh doanh liên tục từ 01 năm trở lên mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
    • Hợp tác xã bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
  • Hợp tác xã bị giải thể theo quyết định của Tòa án: Hợp tác xã bị giải thể theo quyết định của Tòa án trong các trường hợp sau:
    • Hợp tác xã vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây thiệt hại cho xã hội.
    • Hợp tác xã không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.

Ngoài ra, hợp tác xã còn có thể bị giải thể trong các trường hợp khác do pháp luật quy định.

III. Điều kiện giải thể hợp tác xã

Theo quy định tại Điều 96 Luật Hợp tác xã 2023, hợp tác xã chỉ được giải thể khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hợp tác xã đã hoàn thành các nghĩa vụ về tài chính, bao gồm cả nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Hợp tác xã đã thanh toán xong các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
  • Hợp tác xã đã giải quyết xong quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật.

Nếu hợp tác xã không đáp ứng đủ các điều kiện trên thì không được giải thể. Trong trường hợp này, hợp tác xã phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả để đáp ứng đủ các điều kiện giải thể.

Ngoài ra, hợp tác xã còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, đối với hợp tác xã tự nguyện giải thể, hợp tác xã phải có quyết định giải thể của Đại hội thành viên hoặc quyết định của Hội đồng quản trị đối với hợp tác xã có một thành viên. Quyết định giải thể hợp tác xã phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
  • Lý do giải thể.
  • Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.

Quyết định giải thể hợp tác xã phải được thông qua tại Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị hợp tác xã.

Đối với hợp tác xã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối với hợp tác xã bị giải thể theo quyết định của Tòa án, hợp tác xã phải có quyết định giải thể của Tòa án.

IV. Hồ sơ giải thể hợp tác xã

Hồ sơ giải thể hợp tác xã được quy định tại Điều 99 Luật Hợp tác xã 2023. Hồ sơ giải thể hợp tác xã gồm các giấy tờ sau:

  • Điều lệ hợp tác xã đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  • Quyết định giải thể hợp tác xã.
  • Biên bản họp của Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị hợp tác xã về việc thông qua quyết định giải thể.
  • Danh sách thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông.
  • Danh sách chủ nợ, số nợ đã thanh toán, số nợ còn lại và biện pháp xử lý nợ còn lại.
  • Biên bản thanh lý tài sản hợp tác xã.
  • Hồ sơ xác nhận đã thanh toán hết các khoản nợ của hợp tác xã.
  • Hồ sơ xác nhận đã giải quyết xong quyền lợi của người lao động.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Đối với hợp tác xã có tổ chức kiểm soát viên, hồ sơ giải thể hợp tác xã còn phải có báo cáo của tổ chức kiểm soát viên về tình hình hoạt động của hợp tác xã trong thời gian trước khi giải thể.

Hồ sơ giải thể hợp tác xã được nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết hồ sơ giải thể hợp tác xã là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

V. Thủ tục giải thể hợp tác xã

Giải thể hợp tác xã

Giải thể hợp tác xã

Thủ tục giải thể hợp tác xã được quy định tại Điều 96 đến Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023. Thủ tục giải thể hợp tác xã gồm các bước sau:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể

Quyết định giải thể hợp tác xã phải được thông qua tại Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị đối với hợp tác xã có một thành viên. Quyết định giải thể hợp tác xã phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
  • Lý do giải thể.
  • Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.

Quyết định giải thể hợp tác xã phải được thông qua tại Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị hợp tác xã.

Bước 2: Thông báo giải thể

Hợp tác xã phải thông báo giải thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh, chủ nợ và người lao động của hợp tác xã trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giải thể.

Thông báo giải thể hợp tác xã phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
  • Lý do giải thể.
  • Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.

Thông báo giải thể hợp tác xã được gửi bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, chủ nợ và người lao động của hợp tác xã.

Bước 3: Thực hiện thanh lý tài sản

Hợp tác xã phải thực hiện thanh lý tài sản của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thanh lý tài sản, hợp tác xã phải bảo đảm quyền lợi của người lao động, chủ nợ và các bên liên quan khác. Cụ thể, hợp tác xã cần thực hiện các công việc sau:

  • Lập danh sách tài sản của hợp tác xã.
  • Xác định giá trị tài sản của hợp tác xã.
  • Bán đấu giá tài sản của hợp tác xã.
  • Thanh toán các khoản nợ của hợp tác xã.

Bước 4: Xác nhận thanh toán các khoản nợ

Hợp tác xã phải thực hiện xác nhận thanh toán các khoản nợ của hợp tác xã, bao gồm cả nợ thuế.

Nếu hợp tác xã không thanh toán được các khoản nợ đến hạn thì phải thực hiện thủ tục phá sản.

Bước 5: Thanh toán phần vốn còn lại cho thành viên

Nếu hợp tác xã còn vốn thì phải thanh toán phần vốn còn lại cho thành viên.

Bước 6: Công bố tình trạng chấm dứt tồn tại của hợp tác xã

Hợp tác xã phải thực hiện công bố tình trạng chấm dứt tồn tại của hợp tác xã trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, hợp tác xã chấm dứt tồn tại.

Lưu ý khi giải thể hợp tác xã

Doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau khi giải thể hợp tác xã:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết cho từng bước giải thể.
  • Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.
  • Chú ý bảo đảm quyền lợi của người lao động, chủ nợ và các bên liên quan khác.

Dưới đây là một số mẫu biểu cần thiết khi giải thể hợp tác xã:

  • Quyết định giải thể hợp tác xã.
  • Biên bản họp của Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị hợp tác xã về việc thông qua quyết định giải thể.
  • Danh sách thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông.
  • Danh sách chủ nợ, số nợ đã thanh toán, số nợ còn lại và biện pháp xử lý nợ còn lại.
  • Biên bản thanh lý tài sản hợp tác xã.
  • Hồ sơ xác nhận đã thanh toán hết các khoản nợ của hợp tác xã.
  • Hồ sơ xác nhận đã giải quyết xong quyền lợi của người lao động.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

VI. Những lưu ý khi giải thể hợp tác xã. 

Khi giải thể hợp tác xã, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau để đảm bảo giải thể hợp tác xã đúng quy định của pháp luật và bảo đảm quyền lợi của các bên liên quan.

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết

Hồ sơ giải thể hợp tác xã gồm nhiều giấy tờ, tài liệu quan trọng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình giải thể hợp tác xã được thuận lợi và nhanh chóng.

  • Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục giải thể

Trình tự, thủ tục giải thể hợp tác xã được quy định tại Điều 96 đến Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023. Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng trình tự, thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật để đảm bảo quá trình giải thể hợp tác xã được hợp pháp.

  • Bảo đảm quyền lợi của người lao động, chủ nợ và các bên liên quan khác

Trong quá trình giải thể hợp tác xã, doanh nghiệp cần bảo đảm quyền lợi của người lao động, chủ nợ và các bên liên quan khác. Cụ thể, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:

* Thanh toán đầy đủ các khoản lương, thưởng, trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật.
* Thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn của hợp tác xã, bao gồm cả nợ thuế.
* Giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng của hợp tác xã với các bên thứ ba.

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể cho từng bước giải thể hợp tác xã:

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể

Quyết định giải thể hợp tác xã phải được thông qua tại Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị đối với hợp tác xã có một thành viên. Quyết định giải thể hợp tác xã phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
  • Lý do giải thể.
  • Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.

Bước 2: Thông báo giải thể

Hợp tác xã phải thông báo giải thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh, chủ nợ và người lao động của hợp tác xã trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định giải thể.

Thông báo giải thể hợp tác xã phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã.
  • Lý do giải thể.
  • Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.

Thông báo giải thể hợp tác xã được gửi bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, chủ nợ và người lao động của hợp tác xã.

Bước 3: Thực hiện thanh lý tài sản

Hợp tác xã phải thực hiện thanh lý tài sản của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thanh lý tài sản, hợp tác xã phải bảo đảm quyền lợi của người lao động, chủ nợ và các bên liên quan khác. Cụ thể, hợp tác xã cần thực hiện các công việc sau:

  • Lập danh sách tài sản của hợp tác xã
  • Xác định giá trị tài sản của hợp tác xã
  • Bán đấu giá tài sản của hợp tác xã
  • Thanh toán các khoản nợ của hợp tác xã

 Bước 4: Xác nhận thanh toán các khoản nợ

Hợp tác xã phải thực hiện xác nhận thanh toán các khoản nợ của hợp tác xã, bao gồm cả nợ thuế.

Nếu hợp tác xã không thanh toán được các khoản nợ đến hạn thì phải thực hiện thủ tục phá sản.

Bước 5: Thanh toán phần vốn còn lại cho thành viên

Nếu hợp tác xã còn vốn thì phải thanh toán phần vốn còn lại cho thành viên.

Bước 6: Công bố tình trạng chấm dứt tồn tại của hợp tác xã

Hợp tác xã phải thực hiện công bố tình trạng chấm dứt tồn tại của hợp tác xã trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, hợp tác xã chấm dứt tồn tại.

VII. Những câu hỏi thường gặp khi giải thể hợp tác xã.

1. Hợp tác xã có được phép chia lại vốn góp cho thành viên khi giải thể hay không?

Hợp tác xã chỉ được phép chia lại vốn góp cho thành viên khi hợp tác xã đã hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

2. Hợp tác xã có được phép chuyển đổi thành doanh nghiệp khi giải thể hay không?

Hợp tác xã có thể chuyển đổi thành doanh nghiệp khi giải thể theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số câu hỏi thường gặp khi giải thể hợp tác xã. Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định của pháp luật để giải thể hợp tác xã đúng quy định và bảo đảm quyền lợi của các bên liên quan.

3. Hợp tác xã có thể giải thể theo quyết định của Hội đồng quản trị không?

Có. Hợp tác xã có một thành viên có thể giải thể theo quyết định của Hội đồng quản trị.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (677 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo