Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?

Trong quy trình mua bán nhà, một trong những vấn đề quan trọng cần được tính toán kỹ lưỡng là thuế chuyển nhượng. Điều này ảnh hưởng đến cả người mua và người bán, và cần phải được rõ ràng từ trước. Qua bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin và quy định cần thiết để trả lời câu hỏi thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?

Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?

Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?

1. Các loại thuế phải nộp khi chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Lệ phí trước bạ:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì nhà, đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Căn cứ tại Điều 8  Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:

  • Mức thuế: 0,5% giá trị chuyển nhượng hợp đồng.
  • Áp dụng cho tất cả các trường hợp chuyển nhượng nhà ở, trừ trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Căn cứ tại Khoản 1, 2Điều 4  Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

Căn cứ  tại Điểm c Tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT như sau:

"c) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân

Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây"

Như vậy, mức thuế: 2% giá trị chuyển nhượng hợp đồng.

Áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Bên chuyển nhượng có thu nhập từ việc chuyển nhượng nhà ở.
  • Bên nhận chuyển nhượng là cá nhân đã mua nhà ở trong thời hạn 2 năm (tính từ ngày nộp thuế lần trước) và không thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định.

Phí công chứng:

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau:

Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

- Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

- Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

- Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Phí đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  • Mức phí: Theo quy định của pháp luật về đăng ký đất đai.
  • Áp dụng cho trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở.

Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. (theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC)

2. Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?

Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được tính bằng cách áp dụng mức thuế suất tương ứng với giá trị chuyển nhượng hợp đồng.

  • Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị chuyển nhượng hợp đồng.
  • Thuế TNCN: 2% giá trị chuyển nhượng hợp đồng.

Ví dụ:

Giá trị chuyển nhượng hợp đồng là 1 tỷ đồng.

  • Lệ phí trước bạ: 1 tỷ đồng x 0,5% = 5 triệu đồng.
  • Thuế TNCN: 1 tỷ đồng x 2% = 20 triệu đồng.

Tổng thuế phải nộp: 5 triệu đồng + 20 triệu đồng = 25 triệu đồng.

3. Các trường hợp được miễn, giảm thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Các trường hợp được miễn, giảm thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Các trường hợp được miễn, giảm thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Miễn thuế TNCN:

Căn cứ tại Khoản 1, 2Điều 4  Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:

 

  • Bên chuyển nhượng là cá nhân được thừa kế nhà ở;
  • Bên chuyển nhượng là cá nhân nhận nhà ở được tặng cho;
  • Bên nhận chuyển nhượng là cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, vợ hoặc chồng của bên chuyển nhượng;
  • Bên nhận chuyển nhượng là cá nhân mua nhà ở lần đầu và duy nhất để ở (thỏa mãn các điều kiện theo quy định);
  • Bên chuyển nhượng là cá nhân nhận nhà ở thuộc diện được Nhà nước bố trí, giao, cho thuê mua theo quy định của pháp luật về nhà ở;
  • Bên chuyển nhượng là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng nhà ở công vụ;
  • Bên chuyển nhượng nhà ở thuộc diện nhà ở tái định cư.

Giảm 50% thuế TNCN:

  • Bên chuyển nhượng là cá nhân mua nhà ở lần đầu và duy nhất để ở nhưng không thỏa mãn một số điều kiện theo quy định;
  • Bên chuyển nhượng là cá nhân nhận nhà ở được tặng cho nhưng không thuộc trường hợp được miễn thuế;
  • Bên nhận chuyển nhượng là cá nhân đã mua nhà ở trong thời hạn 2 năm (tính từ ngày nộp thuế lần trước) nhưng thuộc trường hợp được giảm thuế theo quy định.

4. Thủ tục nộp thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Bước 1: Đăng ký nộp thuế và khai báo thuế tại cơ quan thuế địa phương.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chuẩn bị các giấy tờ sau đây và nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có bất động sản.

  • Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Tờ khai nộp thuế;
  • Giấy tờ chứng minh giá trị chuyển nhượng;
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh cá nhân của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng;
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Bước 3: Nộp thuế theo hướng dẫn của cơ quan thuế

Thanh toán số tiền thuế phải nộp đến ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của cơ quan thuế (nộp lệ phí trước bạ và thuế TNCN cùng một lúc). Sau khi đã hoàn thành, cơ quan thuế sẽ cấp Giấy chứng nhận nộp thuế.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Người mua nhà có phải chịu trách nhiệm nộp thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở?

Có thể. Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người mua nhà có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người bán trong trường hợp người bán không nộp thuế.

5.2 Người bán nhà có được khấu trừ các khoản chi phí liên quan đến việc mua bán nhà ở khi tính thuế chuyển nhượng?

Có. Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người bán nhà được khấu trừ các khoản chi phí liên quan đến việc mua bán nhà ở khi tính thuế chuyển nhượng, bao gồm:

  • Phí môi giới
  • Phí công chứng
  • Lệ phí đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở

5.3 Nếu người bán nhà không nộp thuế chuyển nhượng, người mua có bị phạt không?

Có thể. Theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người mua nhà có thể bị phạt nếu người bán không nộp thuế và người mua biết hoặc có đủ lý do để biết mà không thực hiện biện pháp yêu cầu người bán nộp thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thuế chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là bao nhiêu?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết. 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (803 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo