Mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất 2024

Hợp đồng thi công biển quảng cáo có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình thi công, lắp đặt biển quảng cáo. Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn giúp hạn chế tối đa những tranh chấp phát sinh. Bài viết này cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất

Mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất

1. Khái niệm về hợp đồng thi công biển quảng cáo

Hợp đồng thi công biển quảng cáo là một thỏa thuận dịch vụ nhằm thúc đẩy hoạt động thương mại. Trong hợp đồng này, các điều khoản được ghi nhận nhằm thúc đẩy sự công bằng và hợp tác giữa hai bên: bên thuê dịch vụ có nhu cầu làm biển quảng cáo và bên cung cấp dịch vụ thi công, thiết kế biển quảng cáo.

2. Mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG LÀM BIỂN QUẢNG CÁO – BANNER

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên cung ứng dịch vụ (Bên A)

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………….…….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):………………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………….

Hiện tại cư trú tại:……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện:……………………………………………………………………………….

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………………………………..

Và:

Bên sử dụng dịch vụ (Bên B)

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………….

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………..

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………..………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………………………………………………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ đặt làm biển quảng cáo – banner số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ đặt biển quảng cáo sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/…………… của Bên B trên/tại địa điểm…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

Để làm biển quảng cáo – banner về sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa …………… cho Bên B. Cụ thể là các sản phẩm/dịch vụ/hàng hóa sau:………………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà bên A phải quảng cáo cho bên B)

Tại địa điểm……………………………….. từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Biển quảng cáo – banner được đặt sẽ bao gồm những thông tin sau:

…………………………………………………………….………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:……………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:…………………………………………………………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể:

Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông/bà:………………………………….Sinh năm:…………Chức vụ:…………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông/bà:………………………Sinh năm:…………Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../……

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:…………………….

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1, Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………………………………………………………………………………………………..

2, Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại ………………………………….….

Và được thực hiện như sau:

Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm………………………………………..

Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm……………………………………

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:…………………………………………………………………………………..

Điều 4. Cam kết của các bên

1, Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc……………………………………………………………………………………………….

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2, Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng…………………………………………………………………………….

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

……………………………………………..………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp. Một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……

                                                                     ……….ngày………tháng……….năm…….

Bên A                                                                     Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn soạn hợp đồng thi công biển quảng cáo

Hướng dẫn soạn hợp đồng thi công biển quảng cáo

Hướng dẫn soạn hợp đồng thi công biển quảng cáo

Trong quá trình thực hiện một dự án, việc có một hợp đồng chặt chẽ và minh bạch giữa các bên là điều hết sức quan trọng. Hướng dẫn này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về những yếu tố cần có trong một hợp đồng thi công biển quảng cáo

Tiêu đề hợp đồng: Hợp đồng được đặt tên là "Hợp đồng thi công biển quảng cáo" và có một số hiệu nhất định nếu có.

Các bên tham gia hợp đồng

Bên A (Khách hàng): Thông tin về tên đầy đủ hoặc tên doanh nghiệp; Địa chỉ của bên A; Số điện thoại liên lạc; Đại diện theo pháp luật với thông tin về họ và tên cùng chức vụ.

Bên B (Nhà thầu): Thông tin về tên đầy đủ hoặc tên doanh nghiệp; Địa chỉ của bên B; Số điện thoại liên lạc; Đại diện theo pháp luật với thông tin về họ và tên cùng chức vụ.

Nội dung hợp đồng

Mục đích và phạm vi hợp đồng: Hợp đồng này mục đích là để thi công biển quảng cáo. Phạm vi công việc được xác định rõ bao gồm các hạng mục công việc cụ thể, bản vẽ thiết kế, và vật liệu sử dụng.

Giá trị hợp đồng: Giá trị hợp đồng được công bố bằng cả số và chữ. Thông tin chi tiết về cách thức thanh toán được mô tả, bao gồm thời điểm, phương thức và điều kiện thanh toán.

Trách nhiệm của các bên:

  • Trách nhiệm của Bên A (Khách hàng): Bên A cần cung cấp đầy đủ thông tin, bản vẽ thiết kế và vật liệu cần thiết cho Bên B để thi công. Họ cũng phải đảm bảo điều kiện thi công thuận lợi và thanh toán đúng hạn theo hợp đồng. Bên A có trách nhiệm kiểm tra và nghiệm thu công trình theo hợp đồng.
  • Trách nhiệm của Bên B (Nhà thầu): Bên B phải thi công công trình theo đúng bản vẽ thiết kế và vật liệu đã thỏa thuận. Họ cũng phải đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công, và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng.

Thời gian thi công: Thời gian bắt đầu và kết thúc thi công công trình được ghi rõ, cùng với các mốc thời gian hoàn thành từng hạng mục công việc.

Điều khoản thanh toán: Các đợt thanh toán và tỷ lệ thanh toán cho từng đợt được nêu rõ, kèm theo phương thức thanh toán chi tiết như tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều khoản bảo hành: Thời gian bảo hành cho công trình được xác định cùng với phạm vi bảo hành và trách nhiệm của Bên B trong việc bảo hành.

Điều khoản giải quyết tranh chấp: Phương thức giải quyết tranh chấp và nơi giải quyết được xác định rõ, có thể bao gồm hòa giải, thương lượng hoặc tố tụng.

Điều khoản chung: Các điều khoản chung khác như trường hợp bất khả kháng và thay đổi hợp đồng được nêu rõ, cùng với thông tin về số lượng bản hợp đồng và ngôn ngữ sử dụng.

Ký kết hợp đồng: Hai bên đại diện sẽ ký tên và đóng dấu vào hợp đồng để chứng nhận sự đồng ý và cam kết của họ.

4. Phân loại hợp đồng thi công biển quảng cáo

Hợp đồng thi công biển quảng cáo có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng phổ biến nhất là dựa trên kích thước và vị trí lắp đặt biển quảng cáo.

Phân loại theo kích thước:

Hợp đồng thi công biển quảng cáo cỡ nhỏ: Áp dụng cho các biển quảng cáo có kích thước nhỏ hơn 10 mét vuông. Loại hợp đồng này thường có giá trị thấp và thủ tục ký kết đơn giản hơn.

Hợp đồng thi công biển quảng cáo cỡ lớn: Áp dụng cho các biển quảng cáo có kích thước từ 10 mét vuông trở lên. Loại hợp đồng này thường có giá trị cao hơn và thủ tục ký kết phức tạp hơn, do có thể liên quan đến nhiều bên liên quan như cơ quan quản lý nhà nước, chủ sở hữu vị trí lắp đặt biển quảng cáo, v.v.

Phân loại theo vị trí lắp đặt:

Hợp đồng thi công biển quảng cáo trên cao: Áp dụng cho các biển quảng cáo được lắp đặt trên các vị trí cao như tòa nhà, cột điện, cầu vượt, v.v. Loại hợp đồng này thường có giá trị cao do vị trí lắp đặt đắc địa và thu hút nhiều sự chú ý.

Hợp đồng thi công biển quảng cáo trên mặt đất: Áp dụng cho các biển quảng cáo được lắp đặt trên mặt đất như bục, vỉa hè, bảng tường, v.v. Loại hợp đồng này thường có giá trị thấp hơn so với biển quảng cáo trên cao.

Hợp đồng thi công biển quảng cáo di động: Áp dụng cho các biển quảng cáo được lắp đặt trên các phương tiện di chuyển như xe buýt, xe taxi, xe tải, v.v. Loại hợp đồng này thường được sử dụng cho các chiến dịch quảng cáo ngắn hạn.

Ngoài ra, hợp đồng thi công biển quảng cáo còn có thể được phân loại theo loại hình biển quảng cáo, thời gian thi công, phương thức thanh toán, v.v.

5. Điều kiện kinh doanh dịch vụ in ấn quảng cáo

Căn cứ Điều 20 Luật quảng cáo 2020 quy định về ĐIều kiện quảng cáo:

  • Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
  • Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
  • Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;

b) Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;

c) Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;

d) Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;

đ) Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;

e) Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;

g) Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;

h) Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

i) Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;

k) Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.

  • Chính phủ quy định điều kiện quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt khác khi có phát sinh trên thực tế.

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 181/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện của người kinh doanh quảng cáo như sau:

Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ quảng cáo được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
  • Được chủ trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ký hợp đồng làm đối tác thực hiện dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thi công biển quảng cáo cần có đầy đủ thông tin về các bên tham gia, bao gồm tên, địa chỉ và số điện thoại?

Có. Đây là thông tin cơ bản để xác định danh tính các bên tham gia hợp đồng và đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng. Việc thiếu thông tin này có thể dẫn đến tranh chấp sau này.

Hợp đồng cần nêu rõ nội dung và phạm vi công việc thi công biển quảng cáo?

Có. Điều này giúp các bên hiểu rõ về nghĩa vụ và trách nhiệm của nhau, tránh xảy ra hiểu lầm trong quá trình thi công. Nội dung công việc cần nêu rõ các hạng mục công việc, vật liệu sử dụng, thời gian hoàn thành, và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.

Hợp đồng cần quy định giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán?

Có. Giá trị hợp đồng là số tiền mà bên A (khách hàng) thanh toán cho bên B (nhà thầu) để thi công biển quảng cáo. Phương thức thanh toán cần nêu rõ các mốc thanh toán, số tiền thanh toán mỗi mốc và hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng,...).

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu hợp đồng thi công biển quảng cáo chuẩn nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (509 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo