Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Những quy định cần biết

Hợp đồng là văn bản pháp lý quan trọng, tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, đôi khi có sự điều chỉnh, bổ sung để phù hợp. Lúc này, phụ lục hợp đồng đóng vai trò "chìa khóa" để mở ra giải pháp, đảm bảo quyền lợi cho các bên. Vậy, nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Những quy định cần biết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những quy định về vấn đề này.

Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Những quy định cần biết

Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Những quy định cần biết

1. Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì?

Ký phụ lục trong hợp đồng lao động là một quy trình quan trọng, đòi hỏi sự chấp nhận từ cả hai bên, người sử dụng lao động và người lao động, dựa trên sự tự nguyện và thỏa thuận rõ ràng.

Tự nguyện thỏa thuận: Việc ký kết phụ lục phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình thỏa thuận. Cả hai bên cần hiểu rõ rằng họ có quyền từ chối ký kết nếu họ không đồng ý với nội dung của phụ lục.

Nội dung phù hợp: Nội dung của phụ lục cần tuân thủ các quy định của pháp luật lao động và không được trái với nội dung của hợp đồng lao động chính. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và công bằng trong các điều khoản và điều kiện mới được thêm vào hoặc thay đổi.

Hình thức văn bản: Phụ lục hợp đồng lao động cần được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của cả hai bên. Điều này là cần thiết để xác nhận sự đồng ý và cam kết của mỗi bên đối với các điều khoản mới được thêm vào hoặc thay đổi.

Số lượng ký kết: Không có quy định cụ thể về số lần tối đa có thể ký kết phụ lục hợp đồng lao động. Tuy nhiên, việc ký kết phụ lục chỉ nên được thực hiện khi thực sự cần thiết để bổ sung hoặc thay đổi một số nội dung cụ thể của hợp đồng lao động, tránh việc lạm dụng quyền lợi và duy trì tính minh bạch trong mối quan hệ lao động.

2. Những quy định cần biết về phụ lục hợp đồng

Phụ lục hợp đồng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và rõ ràng cho các cam kết của các bên trong hợp đồng. Dưới đây là một số quy định cần biết về phụ lục hợp đồng:

Nội dung của phụ lục hợp đồng:

Phụ lục hợp đồng sẽ bao gồm các nội dung của hợp đồng quy định tại Điều 398 Bộ Luật Dân sự năm 2015 như sau:

- Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

- Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

+ Đối tượng của hợp đồng;

+ Số lượng, chất lượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

Căn cứ khoản 2 Điều 403 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 

Các loại phụ lục hợp đồng

Theo khoản 2 Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định phụ lục hợp đồng gồm 02 loại chính như sau:

- Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

- Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

3. Phụ lục hợp đồng được ký bao nhiêu lần?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật khác không cung cấp quy định cụ thể về số lần tối đa được ký kết phụ lục hợp đồng. Do đó, quyết định về số lần ký kết phụ lục hợp đồng thường được căn cứ vào thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch.

4. Các trường hợp phải ký phụ lục hợp đồng theo quy định hiện nay?

Các trường hợp phải ký phụ lục hợp đồng theo quy định hiện nay?

Các trường hợp phải ký phụ lục hợp đồng theo quy định hiện nay?

Theo quy định của Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015, Điều 22 Luật lao động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan, các trường hợp phải ký phụ lục hợp đồng bao gồm:

Bổ sung, thay đổi nội dung hợp đồng:

Khi các bên thỏa thuận bổ sung nội dung mới vào hợp đồng chưa được quy định tại hợp đồng gốc.

Khi các bên thỏa thuận thay đổi một hoặc một số nội dung đã được quy định tại hợp đồng gốc.

Cụ thể hóa nội dung hợp đồng:

Khi hợp đồng gốc quy định chung chung về một số nội dung, cần có phụ lục để cụ thể hóa nội dung đó cho phù hợp với trường hợp thực tế. Ví dụ: Hợp đồng gốc quy định về giá bán nhưng chưa xác định cụ thể giá bán cho từng mặt hàng, cần có phụ lục để quy định giá bán cụ thể cho từng mặt hàng.

Làm rõ nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên:

Khi hợp đồng gốc chưa quy định rõ nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên liên quan đến một số vấn đề cụ thể, cần có phụ lục để làm rõ những vấn đề đó. Ví dụ: Hợp đồng gốc quy định về thời hạn thanh toán nhưng chưa quy định rõ cách thức thanh toán, cần có phụ lục để quy định rõ cách thức thanh toán.

Ghi nhận các thỏa thuận khác:

Khi các bên thỏa thuận về các vấn đề khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng mà chưa được quy định tại hợp đồng gốc hoặc phụ lục khác, cần có phụ lục để ghi nhận những thỏa thuận đó.

5. Phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ

Tiêu chí

Phụ lục hợp đồng

Hợp đồng phụ

Khái niệm

Phụ lục hợp đồng chỉ là 01 phần của hợp đồng.

Phụ luc hợp đồng đi kèm hợp đồng để bổ sung chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng.

Phụ lục hợp đồng chỉ có ý nghĩa khi gắn với 01 hợp đồng cụ thể. Nếu tách rời, phụ lục hợp đồng không có giá trị.

Hợp đồng phụ là một loại hợp đồng

Hợp đồng phụ bản chất là thỏa thuận có thể làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ của chủ thể ngay cả khi nó đứng độc lập.

Căn cứ phát sinh

Phụ lục hợp đồng phát sinh từ 01 hoặc 01 số điều khoản trong hợp đồng.

Hợp đồng phụ có căn cứ phát sinh từ hợp đồng chính và phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính.

Nội dung

Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp các bên chấp nhận điều khoản trong phụ lục trái với hợp đồng thì mặc định là điều khoản trong hợp đồng đã bị sửa đổi.

Nội dung của hợp đồng phụ cũng được xem là nội dung của hợp đồng.

Hiệu lực

Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng, phụ thuộc vào hợp đồng.

Khi hợp đồng bị chấm dứt hoặc vô hiệu thì phụ lục hợp đồng cũng không còn hiệu lực.

Hợp đồng phụ có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính.

 

6. Câu hỏi thường gặp

Phụ lục hợp đồng có bắt buộc phải ký cùng lúc với hợp đồng chính hay không?

Không. Phụ lục hợp đồng có thể được ký cùng lúc với hợp đồng chính hoặc sau khi hợp đồng chính đã được ký kết.

Phụ lục hợp đồng có bắt buộc phải lập hay không?

Không. Phụ lục hợp đồng không bắt buộc phải lập. Tuy nhiên, nó đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung, điều chỉnh các nội dung chi tiết của hợp đồng, giúp đảm bảo tính chính xác và phù hợp với thực tế thực hiện.

Có quy định số lượng phụ lục hợp đồng tối đa được ký kết hay không?

Không. Bộ luật Dân sự không quy định số lượng phụ lục hợp đồng tối đa được ký kết. Việc ký kết phụ lục phụ thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận của các bên liên quan.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng là gì? Những quy định cần biết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (864 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo