Thủ tục hành chính là gì? Nội dung thực hiện các thủ tục hành chính

Theo thông thường ta được biết, "thủ tục" được định nghĩa là "cách thức tiến hành một công việc với nội dung và trình tự nhất định, theo quy định của nhà nước." Từ này ám chỉ rằng tất cả các quản lý của nhà nước đều phải thực hiện các thủ tục cụ thể. Vậy để hiểu rõ hơn về thủ tục hành chính là gì? ACC sẽ giải đáp vấn đề này.

do-luong-la-gi-vai-tro-cua-hoat-dong-do-luong-3

Thủ tục hành chính là gì?

1. Thủ tục hành chính là gì?

Thủ tục hành chính, theo Điều 3 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP, là một quy trình có thứ tự các bước, phương thức thực hiện, tài liệu và yêu cầu, điều kiện được quy định bởi cơ quan chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền. Mục đích của thủ tục hành chính là giải quyết một nhiệm vụ cụ thể liên quan đến cá nhân hoặc tổ chức.

Chuỗi các bước thực hiện thứ tự các hoạt động mà cả đối tượng và cơ quan thực hiện để hoàn thành quy trình hành chính. Đây là các công đoạn cụ thể mà đối tượng phải thực hiện và cơ quan thực hiện để tiến hành giải quyết công việc cụ thể. Tài liệu và các loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện quy trình hành chính cần phải cung cấp hoặc trình bày cho cơ quan hoặc tổ chức có thẩm quyền. Đây là các văn bản, thông tin, bằng chứng, hay hồ sơ mà đối tượng phải chuẩn bị và cung cấp để chứng minh các thông tin, điều kiện, yêu cầu trong quy trình hành chính.

Yêu cầu và điều kiện là các tiêu chí mà đối tượng thực hiện quy trình hành chính cần phải đáp ứng hoặc thực hiện khi tham gia một quy trình hành chính cụ thể. Đây có thể là các điều kiện về độ tuổi, điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, hoặc các yêu cầu khác liên quan đến quy trình cụ thể mà đối tượng phải đáp ứng để được tham gia vào quy trình hành chính.

2. Nội dung thực hiện các thủ tục hành chính

Theo quy định của Điều 8, Khoản 2 trong Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 92/2017/NĐ-CP, một thủ tục hành chính chỉ được xem là hoàn thành khi đáp ứng đủ 8 yếu tố cơ bản sau đây:

- Phải có tên gọi rõ ràng của thủ tục hành chính;

- Phải tuân thủ trình tự thực hiện quy định;

- Phải có cách thức thực hiện được xác định;

- Phải đảm bảo đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ cần thiết;

- Phải có thời hạn xác định để giải quyết;

- Phải xác định rõ đối tượng chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục;

- Phải có cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính;

- Trong những trường hợp cần thiết, thủ tục hành chính phải có mẫu đơn hoặc tờ khai, kết quả thực hiện, yêu cầu và điều kiện, cũng như phí và lệ phí.

Do đó, việc đảm bảo các yếu tố trên là không thể thiếu đối với một thủ tục hành chính. Sự minh bạch và chi tiết trong quy định về thủ tục hành chính sẽ góp phần vào việc cải thiện môi trường kinh doanh và cuộc sống của người dân.

3. Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính

Theo điều 8 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi khoản 2 của Điều 1 trong Nghị định 92/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính

- Đối với các quy định liên quan đến thủ tục hành chính, cần phải được phân loại và đưa vào văn bản quy phạm pháp luật, tuân theo quyền thẩm quyền được chỉ định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Một quy định về thủ tục hành chính được coi là hoàn chỉnh khi đáp ứng đầy đủ các yếu tố cơ bản sau:

   + Xác định tên gọi của quy trình hành chính;

   + Thể hiện rõ ràng trình tự thực hiện;  

   + Mô tả cụ thể cách thức thực hiện;   

   + Chỉ ra thành phần và số lượng hồ sơ cần có;  

   + Xác định thời hạn giải quyết; 

   + Đề cập đến đối tượng tham gia quy trình; 

   + Chỉ ra cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

   + Nêu rõ các trường hợp cần sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả dự kiến từ việc thực hiện; yêu cầu và điều kiện cần thiết; cũng như các chi phí và lệ phí.

- Khi được giao trách nhiệm về việc quy định thủ tục hành chính, cơ quan và cá nhân có thẩm quyền cần phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách đầy đủ, rõ ràng, chi tiết và cụ thể về các yếu tố cơ bản của thủ tục hành chính như đã nêu trên. 

vai-tro-cua-hoat-dong-do-luong-9

4. Nguyên tắc quy trình hành chính 

Các nguyên tắc hướng dẫn quy trình hành chính phải tuân thủ các điều sau đây:

- Đơn giản, dễ hiểu và thực thi.

- Phù hợp với mục đích quản lý của nhà nước.

- Đảm bảo công bằng cho tất cả các bên tham gia quy trình hành chính.

- Tiết kiệm thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức và các cơ quan hành chính.

- Đảm bảo tính hợp pháp, thống nhất và hiệu quả của các quy định về quy trình hành chính; cơ quan có thẩm quyền phải quy định rõ ràng và minh bạch về việc thực hiện và phân cấp quy trình, đồng thời đảm bảo sự liên thông giữa các quy trình liên quan; các dự án và văn bản pháp luật cần phải xác định rõ cơ quan nào chịu trách nhiệm và phải thực hiện quy trình hành chính một cách toàn diện.

5. Các loại thủ tục hành chính

Có nhiều cách để phân loại thủ tục hành chính, tùy thuộc vào các tiêu chí cụ thể được áp dụng. Dưới đây là một số phân loại phổ biến:

5.1 Phân loại dựa trên lĩnh vực quản lý của cơ quan Nhà nước

- Thủ tục hành chính liên quan đến hộ tịch: Ví dụ như việc đăng ký khai sinh hay đăng ký kết hôn.

- Thủ tục hành chính về lĩnh vực kinh doanh: Bao gồm việc đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc giải thể doanh nghiệp.

- Thủ tục hành chính liên quan đến y tế: Ví dụ như việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề hoặc điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp: Bao gồm các thủ tục liên quan đến phân bón, chăn nuôi hoặc thú y.

- Thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội: Bao gồm các thủ tục liên quan đến chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội.

5.2 Phân loại theo cơ quan thực hiện

- Thủ tục tại cấp xã: Được thực hiện tại cơ quan hành chính cấp xã.

- Thủ tục tại cấp huyện: Được thực hiện tại cơ quan hành chính cấp huyện.

- Thủ tục tại cấp tỉnh: Được thực hiện tại cơ quan hành chính cấp tỉnh.

5.3 Thủ tục hành chính nội bộ

Gồm các thủ tục liên quan đến công việc nội bộ trong cơ quan Nhà nước, như ban hành quyết định quy phạm, quyết định nội bộ cá biệt hoặc bổ nhiệm cán bộ.

5.4 Thủ tục hành chính văn thư

Bao gồm các thủ tục liên quan đến xử lý, cung cấp và lưu trữ công văn giấy tờ, cũng như đưa ra các quyết định dưới hình thức văn bản để hỗ trợ giải quyết công việc.

vai-tro-cua-hoat-dong-do-luong-8

6. Công khai về quy trình hành chính

Điều 17 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Khoản 6, Điều 1 của Nghị định 92/2017/NĐ-CP mọi thông tin liên quan đến các quy trình hành chính mà cơ quan có thẩm quyền đã công bố phải được tiết lộ một cách đầy đủ, thường xuyên và minh bạch. Đồng thời, thông tin này phải được dễ dàng tiếp cận và sử dụng, cũng như được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy trình hành chính.

Cách thức công bố quy trình hành chính:

- Tất cả các quy trình hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền công bố phải được tiết lộ đầy đủ, chính xác và kịp thời thông qua các phương tiện sau:

+ Công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy trình hành chính.

+ Trưng bày tại trụ sở của cơ quan hoặc tổ chức tiếp nhận và xử lý quy trình hành chính, thông qua niêm yết hoặc sử dụng các phương tiện điện tử phù hợp với điều kiện vật chất và kỹ thuật. Điều này được thực hiện dựa trên quyết định công bố quy trình hành chính hoặc bằng cách kết nối và tích hợp dữ liệu quy trình hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.

+ Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ và các cổng thông tin điện tử của các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Điều này được thực hiện thông qua kết nối và tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy trình hành chính.

- Ngoài các phương thức công bố bắt buộc, việc tiết lộ quy trình hành chính cũng có thể được thực hiện thông qua các phương tiện khác phù hợp với tình hình cụ thể của cơ quan, tổ chức và các bên liên quan đến quy trình hành chính.

Bài viết trên, đã được ACC cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm Thủ tục hành chính là gì? Nội dung thực hiện các thủ tục hành chính. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào còn chưa được giải đáp, xin vui lòng liên hệ qua trang web của ACC để nhận được câu trả lời chính xác và cụ thể hơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (204 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo