Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2024

Để có thể thực hiện việc quyết toán thuế thì cần phải lập hồ sơ. Việc quyết toán có thể do doanh nghiệp, tổ chức thực hiện hoặc do chính cá nhân. Vậy Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN và phải thực hiện như thế nào để đúng với quy định pháp luật. Những thông tin liên quan đến thuế được quy định rất nhiều và sẽ rất khó theo dõi, bài viết này sẽ giúp bạn những thông tin cần thiết.

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục IV Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 do Cục thuế TP. Hà Nội hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2022 như sau:

1.1. Đối với cá nhân, tổ chức trả thu nhập 

Hồ sơ quyết thuế TNCN đối với doanh nghiệp trả thu nhập phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu: 

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN (theo mẫu 05/QTT-TNCN). 
  • Bảng kê chi tiết những cá nhân thuộc đối tượng giảm trừ gia cảnh (theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN). 
  • Bảng kê chi tiết những cá nhân thuộc đối tượng tính thuế theo biểu tính thuế lũy tiến từng phần (theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ). 
  • Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo suất từng phần (mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN). 

*Lưu ý: 

  • Khi kê khai thuế thì 2 bảng kê số 05-1 và 05-2/BK-QTT-TNCN bắt buộc doanh nghiệp phải có mã số thuế của người nộp thuế. 
  • Không áp dụng khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại nước ngoài khi tiến hành kê khai quyết toán tại các tổ chức chi trả thu nhập. 
  • Doanh nghiệp trả thu nhập khi khai quyết toán phải điền đầy đủ các thông tin như tên, địa chỉ, SĐT, email,…

1.2. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

Đối với các cá nhân tự thực hiện quyết toán thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm: 

  • Tờ khai quyết toán thuế (theo mẫu 02/QTT-TNCN). 
  • Giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (nếu có, theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN). 
  • Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế, trong đó ghi rõ thông tin về tờ khai thuế thu nhập đã nộp. Trường hợp số thuế đã nộp ở nước ngoài thì cần cung cấp bản sao chứng từ từ ngân hàng và bản sao này phải được xác nhận bởi người nộp thuế, theo quy định của luật pháp nước ngoài. 
  • Bản sao các hóa đơn chứng từ liên quan đến việc đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có). 
  • Tài liệu chứng minh số tiền đã trả từ đơn vị hoặc tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài, trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, hoặc Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài. 
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

*Lưu ý: 

  • Các cá nhân phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch khi tự làm hồ sơ quyết toán thuế TNCN. 
  • Trường hợp, hồ sơ hoàn thuế TNCN thì cần ghi rõ số tài khoản ngân hàng cũng như chi nhánh mở.

1.3. Đối với cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức 

Với những cá nhân thực hiện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức thì chỉ cần chuẩn bị giấy ủy quyền quyết toán thuế theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN kèm thông tư 92/2015/TT-BTC. Trong giấy ủy quyền điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và có chữ ký của người nộp thuế.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

...

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
  2. a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
  3. b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
  4. c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

...

Như vậy, thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được xác định như sau:

[1] Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thuộc trường hợp hoàn thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (là cá nhân thuộc diện khai thuế trực tiếp tại cơ quan thuế):

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

- Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

[2] Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công mà đã ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

*Lưu ý: Điều kiện để được hoàn thuế bao gồm:

- Tại thời điểm thực hiện thủ tục hoàn thuế cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế.

- Thuộc trường hợp được hoàn thuế TNCN.

3. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

Tại Tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 có quy định về khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:

THỦ TỤC KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ

Khai quyết toán thuế

....

1.2. Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:

+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

Như vậy, việc khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế:

Chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

Trường hợp 2: Tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm:

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Trường hợp 3: Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:

+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

4. Quá thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế sẽ bị xử lý thế nào?

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo Điều Nghị định 125/2020/NĐ-CP lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Ngoài việc bị xử phạt hành chính đối với hành vi trên thì có thể sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo khoản 6 tại Điều này gồm:

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1 Có được phép nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2024 trực tiếp không?

Có. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế nơi cá nhân có đăng ký thuế; Gửi qua đường bưu điện; Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

5.2. Nếu nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2023 quá hạn, người nộp thuế có bị xử lý không?

Có. Phạt nộp chậm theo quy định của pháp luật thuế. Có thể bị truy thu thuế, tiền phạt và chậm nộp.

5.3. Đối tượng nào phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN?

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên; Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, dịch vụ; Cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bất động sản; Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cổ phần, chứng khoán; Cá nhân có thu nhập từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (899 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo