Việc nộp thuế TNCN đúng hạn và đầy đủ là nghĩa vụ của mỗi công dân. Tuy nhiên, trong quá trình nộp thuế, do nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể dẫn đến tình trạng nộp thừa thuế TNCN sau khi quyết toán thuế. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán cho cá nhân.
Hướng dẫn xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán
1. Xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về xử lý trường hợp nộp thừa thuế như sau:
“Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
…”
Tại Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, về xử lý trường hợp nộp thừa thuế TNCN có quy định như sau:
“Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:
a) Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:
…
b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.”
Như vậy, khi nộp thừa thuế TNCN, người nộp thuế có thể lựa chọn một trong hai hình thức xử lý là bù trừ hoặc hoàn trả.
2. Hướng dẫn xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán
Trường hợp 1: Người nộp thuế lựa chọn hình thức hoàn trả số tiền thuế TNCN nộp thừa, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn trả theo quy định và gửi hồ sơ đến Cục Thuế nơi người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế.
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa.
Trường hợp 2: Người nộp thuế lựa chọn hình thức bù trừ vào khoản nợ hoặc trừ vào khoản thu phát sinh phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo như sau:
Công ty có số thuế TNCN nộp thừa thì thực hiện bù trừ như sau:
- Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
- Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.
Số thuế TNCN nộp thừa khi quyết toán |
= |
Số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán |
- |
Số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán |
Công ty có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ thuộc trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ khi thực hiện bù trừ phải quy đổi sang đồng Việt nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ mà vẫn còn thừa, hoặc không có khoản nợ thì gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước.
3. Mẫu đơn xin xử lý số tiền thuế nộp thừa
Mẫu đơn xin xử lý số tiền thuế nộp thừa
Tại mẫu số 01/DNXLNT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa như sau:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Kính gửi: ........
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[01] Tên người nộp thuế:..................................................................................................... |
|||||||||||||||
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................. |
|||||||||||||||
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... |
II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA
STT |
Nội dung khoản nộp thừa |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Chương |
Tiểu mục |
Tên cơ quan thu |
Loại tiền |
Số tiền phải nộp |
Số tiền đã nộp vào NS NN |
Số tiền nộp thừa |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)
|
(10)= (9)-(8)>0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng theo tiểu mục: |
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>
STT |
|
|
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh |
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa |
Số tiền còn phải nộp sau bù trừ |
||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) |
Tên người nộp thuế khác (nếu có) |
Nội dung khoản nợ/ phát sinh |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)
|
Chương |
Tiểu mục |
Tên cơ quan thu |
Địa bàn hành chính |
Hạn nộp |
Loại tiền |
Số tiền còn phải nộp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14)= (12)-(13) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng theo tiểu mục: |
|
|
|
|
|||||||||||
Tổng cộng: |
|
|
|
|
<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..
Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………
IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
..., ngày....... tháng....... năm....... |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....................................... Chứng chỉ hành nghề số:................ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
4. Không xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán có sao không?
Mất quyền lợi được hưởng các khoản bù trừ hoặc hoàn trả thuế: Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế có quyền bù trừ khoản thuế TNCN nộp thừa với các khoản nợ thuế khác hoặc được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa. Tuy nhiên, nếu không nộp hồ sơ đề nghị xử lý thuế TNCN nộp thừa, cá nhân sẽ mất quyền lợi này.
Phải nộp tiền phạt: Theo Điểm 4 Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2015/NĐ-CP ngày 25/11/2015 quy định về quản lý thuế, người nộp thuế không nộp hồ sơ đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng.
Có thể bị truy thu thuế: Trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện cá nhân có khoản thuế TNCN nộp thừa nhưng không nộp hồ sơ đề nghị xử lý, cơ quan thuế có thể truy thu số tiền thuế nộp thừa và các khoản tiền liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp nào không hoàn trả số tiền thuế nộp thừa?
Tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định 03 trường hợp không hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử bao gồm:
(1) Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;
(2) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;
(3) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
6. Câu hỏi thường gặp
Cá nhân có thể tự bù trừ khoản thuế TNCN nộp thừa với các khoản nợ thuế khác mà không cần thông qua cơ quan thuế hay không?
Có. Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, người nộp thuế có thể tự bù trừ khoản thuế TNCN nộp thừa với các khoản nợ thuế khác mà không cần thông qua cơ quan thuế. Tuy nhiên, việc bù trừ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hai khoản thuế, phí, lệ phí phải cùng nội dung kinh tế (tiểu mục).
- Khoản nợ thuế, phí, lệ phí phải phát sinh trong cùng kỳ tính thuế.
- Khoản thuế, phí, lệ phí nộp thừa phải được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán là bao lâu?
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán là trong vòng 02 năm kể từ ngày nộp thừa.
Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán hay không?
Có. Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán bằng văn bản ủy quyền hợp lệ. Văn bản ủy quyền phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được ủy quyền; nội dung ủy quyền; họ tên, địa chỉ của người ủy quyền và phải có chữ ký của người ủy quyền.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Hướng dẫn xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận