Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN

Bạn đang băn khoăn không biết làm thế nào để tự mình hoàn thành tờ khai quyết toán thuế TNCN? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước một cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN chi tiết và dễ hiểu nhất để bạn có thể thực hiện tốt nhất và đúng theo quy định.

Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN

Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN

1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền mà người có thu nhập phải đóng vào ngân sách nhà nước. Số tiền này được tính dựa trên một phần thu nhập của cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản được phép giảm trừ như chi phí công, các khoản đóng góp bảo hiểm, và các khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Mức thuế TNCN sẽ tăng dần theo mức thu nhập, nghĩa là người có thu nhập càng cao thì sẽ phải nộp thuế càng nhiều.

Tuy nhiên, không phải ai có thu nhập cũng phải nộp thuế TNCN. Nhà nước có quy định một mức thu nhập tối thiểu, những người có thu nhập dưới mức này sẽ được miễn thuế. Mục đích của việc thu thuế TNCN là để đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập và tài trợ cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

 

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

3. Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN

Phần thông tin chung:

  1. Kỳ tính thuế: Ghi năm quyết toán thuế. Ví dụ: Nếu bạn quyết toán thuế cho năm 2023, hãy ghi “2023”.
  2. Lần đầu: Nếu đây là lần đầu bạn khai quyết toán thuế, hãy đánh dấu “x” vào ô vuông.
  3. Bổ sung lần thứ: Nếu đây là lần khai quyết toán thuế bổ sung sau lần đầu, hãy ghi số lần khai bổ sung vào ô trống. Ví dụ: Nếu đây là lần bổ sung thứ hai, ghi “2”.
  4. Quyết toán thuế theo ủy quyền: Nếu tổ chức bạn làm việc đã chuyển từ tổ chức cũ sang tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện các thay đổi như sáp nhập hoặc chia tách, đánh dấu “x” vào ô vuông.
  5. Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập như trong Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Ví dụ: “Công ty TNHH ABC”.
  6. Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “1234567890”.
  7. Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ trụ sở của tổ chức hoặc địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “Số 123, Đường ABC, Quận 1, TP.HCM”.
  8. Quận/huyện: Ghi tên quận hoặc huyện nơi tổ chức hoặc địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “Quận 1”.
  9. Tỉnh/thành phố: Ghi tên tỉnh hoặc thành phố nơi tổ chức hoặc địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “TP.HCM”.
  10. Điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “028-12345678”.
  11. Fax: Ghi số fax của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “028-87654321”.
  12. Email: Ghi địa chỉ email liên hệ của tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Ví dụ: “[email protected]”.
  13. Tên đại lý thuế (nếu có): Nếu bạn ủy quyền cho đại lý thuế khai quyết toán, ghi tên đầy đủ của đại lý thuế. Ví dụ: “Công ty Đại lý Thuế XYZ”.
  14. Mã số thuế của đại lý thuế: Ghi mã số thuế của đại lý thuế. Ví dụ: “0987654321”.
  15. Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày của hợp đồng đại lý thuế giữa bạn và đại lý thuế. Ví dụ: “Hợp đồng số 123, ngày 01/01/2024”.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

  1. Tổng số người lao động: Ghi tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công tại tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Ví dụ: “50”.
  2. Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Ví dụ: “30”.
  3. Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Đây là tổng số cá nhân mà bạn đã khấu trừ thuế, tính bằng số cá nhân cư trú (19) cộng với số cá nhân không cư trú (20).
  4. Cá nhân cư trú: Số cá nhân cư trú mà bạn đã khấu trừ thuế trong kỳ. Ví dụ: “20”.
  5. Cá nhân không cư trú: Số cá nhân không cư trú mà bạn đã khấu trừ thuế trong kỳ. Ví dụ: “10”.
  6. Tổng số cá nhân được miễn, giảm thuế: Số cá nhân được miễn hoặc giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Ví dụ: “5”.
  7. Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh. Ví dụ: “15”.
  8. Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Tổng thu nhập chịu thuế bạn trả cho các cá nhân. Tính bằng tổng thu nhập cá nhân cư trú (24) cộng với thu nhập cá nhân không cư trú (25).
  9. Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân cư trú. Ví dụ: “500 triệu đồng”.
  10. Cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân không cư trú. Ví dụ: “200 triệu đồng”.
  11. Tổng thu nhập chịu thuế từ bảo hiểm: Khoản tiền tổ chức trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. Ví dụ: “50 triệu đồng”.
  12. Thu nhập miễn thuế theo Hợp đồng dầu khí: Thu nhập được miễn thuế theo quy định của Hợp đồng dầu khí, nếu có. Ví dụ: “10 triệu đồng”.
  13. Tổng TNCT trả cho cá nhân phải khấu trừ thuế: Tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân phải khấu trừ thuế. Tính bằng thu nhập cá nhân cư trú (29) cộng với thu nhập cá nhân không cư trú (30).
  14. Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú phải khấu trừ thuế. Ví dụ: “400 triệu đồng”.
  15. Cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế. Ví dụ: “150 triệu đồng”.
  16. Tổng số thuế đã khấu trừ: Tổng số thuế bạn đã khấu trừ từ các cá nhân trong kỳ. Tính bằng thuế cá nhân cư trú (32) cộng với thuế cá nhân không cư trú (33).
  17. Cá nhân cư trú: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân cư trú. Ví dụ: “40 triệu đồng”.
  18. Cá nhân không cư trú: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân không cư trú. Ví dụ: “15 triệu đồng”.
  19. Tổng thuế đã khấu trừ trên bảo hiểm: Số thuế đã khấu trừ từ tiền phí mua bảo hiểm. Ví dụ: “5 triệu đồng”.
  20. Tổng số cá nhân ủy quyền quyết toán: Số cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Ví dụ: “10”.
  21. Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ, tương ứng với số cá nhân đã ủy quyền. Ví dụ: “30 triệu đồng”.
  22. Số thuế khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: Tổng số thuế khấu trừ trước khi tổ chức thay đổi. Ví dụ: “25 triệu đồng”.
  23. Tổng số thuế phải nộp: Tổng số thuế bạn phải nộp sau khi đã trừ số thuế đã khấu trừ và số thuế miễn giảm. Ví dụ: “20 triệu đồng”.
  24. Số thuế miễn giảm còn phải nộp: Tổng số thuế phải nộp sau khi trừ số thuế miễn giảm từ 50.000 đồng trở xuống. Ví dụ: “0 đồng”.
  25. Tổng số thuế còn phải nộp NSNN: Tổng số thuế bạn còn phải nộp ngân sách nhà nước. Tính bằng tổng số thuế phải nộp (38) trừ đi số thuế đã khấu trừ (36) và số thuế miễn giảm (39).
  26. Tổng số thuế đã nộp thừa: Tổng số thuế bạn đã nộp thừa. Tính bằng tổng số thuế phải nộp (38) trừ đi số thuế đã khấu trừ (36) và số thuế miễn giảm (39). Nếu kết quả là âm, đó là số thuế đã nộp thừa.

Ví dụ minh họa:

Phần thông tin chung: Trong phần này, người nộp thuế cần điền đầy đủ thông tin về công ty, bao gồm tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ, và nếu có, thông tin về đại lý thuế được ủy quyền.

Phần kê khai các chỉ tiêu: Ví dụ, ở chỉ tiêu "Tổng số người lao động", người nộp thuế sẽ ghi tổng số nhân viên làm việc tại công ty trong năm. Ở chỉ tiêu "Tổng thu nhập chịu thuế", người nộp thuế sẽ tính tổng tất cả các khoản thu nhập của nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản được phép giảm trừ.

4. Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN

Mục 5 của Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022, đây là các quy định về thời hạn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho năm 2024:

Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn cuối cùng để tổ chức nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là ngày cuối cùng của tháng thứ ba sau khi kết thúc năm dương lịch. Cụ thể, đối với năm 2024, năm dương lịch kết thúc vào ngày 31/12/2023. Vì vậy, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là ngày 01/4/2024. Điều này là do ngày 31/3/2024 rơi vào ngày Chủ Nhật, và theo quy định, nếu ngày cuối cùng của thời hạn rơi vào ngày nghỉ, thời hạn sẽ được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn cuối cùng để cá nhân nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là ngày cuối cùng của tháng thứ tư sau khi kết thúc năm dương lịch. Cụ thể, đối với năm 2024, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN là ngày 02/5/2024. Ngày 30/4/2024 và ngày 01/5/2024 là các ngày nghỉ lễ (Ngày Giải phóng Miền Nam và Ngày Quốc tế Lao động), do đó thời hạn sẽ được gia hạn đến ngày làm việc tiếp theo, là ngày 02/5/2024.

Ví dụ cụ thể:

Tổ chức trả thu nhập: Nếu tổ chức của bạn trả thu nhập và bạn cần nộp tờ khai quyết toán thuế cho năm 2023, bạn phải nộp tờ khai trước ngày 01/4/2024. Nếu ngày 31/3/2024 rơi vào ngày nghỉ, bạn vẫn phải nộp trước ngày 01/4/2024, vì ngày 01/4/2024 là ngày làm việc.

Cá nhân trực tiếp: Nếu bạn là cá nhân và cần tự khai quyết toán thuế cho năm 2023, bạn có thời hạn đến ngày 02/5/2024 để nộp tờ khai, do ngày 30/4/2024 và 01/5/2024 là ngày nghỉ lễ.

5. Các câu hỏi thường gặp

Mọi cá nhân có thu nhập đều phải khai quyết toán thuế TNCN?

Chỉ những cá nhân có thu nhập vượt quá mức khấu trừ cá nhân mới phải khai quyết toán.

Kỳ tính thuế TNCN luôn là một năm dương lịch?

Kỳ tính thuế TNCN tại Việt Nam được quy định theo năm dương lịch.

Cá nhân làm thêm ngoài giờ không cần khai báo thu nhập này khi quyết toán thuế?

Tất cả các khoản thu nhập đều phải được khai báo đầy đủ khi quyết toán thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo