Cách quyết toán thuế TNCN [Mới nhất 2024]

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghiệp vụ người lao động và người sử dụng lao động phải thực hiện hằng năm. Tuy nhiên, cũng như nhiều quy định khác, quy định liên quan đến Thuế cũng được cập nhật liên tục. Vậy Cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân [Cập nhật 2023] như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Cách Tính Quyết Toán Thuế Tncn [cập Nhật 2023]
Cách tính quyết toán thuế tncn [Cập nhật 2023]

1. Thuế TNCN là gì?

Thuế TNCN là một trong những loại thuế quan trọng, đóng góp không nhỏ vào nguồn ngân sách nhà nước. Đây là một khoản thuế được thu dựa trên tổng hợp thu nhập có chịu thuế của cá nhân từ tiền lương, tiền công từ nhiều nguồn trong năm. Theo đó, hằng năm, người lao động phải tự lập tờ khai quyết toán thuế TNCN để thanh toán thuế cho Nhà nước hoặc để được hoàn lại số tiền thuế đã nộp dư trong năm.

2. Thu nhập chịu thuế TNCN là gì

Nhiều người thường nhầm tưởng thu nhập chịu thuế TNCN và thu nhập tính thuế TNCN là một. Nhưng thực tế đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Thu nhập chịu thuế TNCN là cơ sở để tính thu nhập tính thuế TNCN.

Phần thu nhập chịu thuế (tiếng Anh: Taxable income). Đây là phần thu nhập của cá nhân tại Doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ đi những khoản chi phí theo quy định.

Đối với cá nhân cư trú thì thu nhập chịu thuế được tính là phần thu nhập phát sinh cả ngoài và trong lãnh thổ Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập là ở đâu.
Với những cá nhân được xét vào diện không cư trú thì mức thu nhập chịu thuế chỉ là thu nhập phát sinh khi làm việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Công việc quyết toán có thể được làm bởi cá nhân đó hoặc được Tổ chức, doanh nghiệp (DN) nơi mà cá nhân đó đang công tác làm thay.

3. Quyết toán thuế TNCN là gì

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân tiến hành các công việc kê khai số thuế trong một năm tính thuế về các vấn đề số thuế cần phải nộp thêm, hoàn trả số thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.

4. Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế TNCN năm 2023

Căn cứ pháp lý để tính thuế TNCN

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN.
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế TNCN và sửa đổi bổ sung thông tư 111/2013/TT-BTC.

Mốc thời điểm tính thuế TNCN

Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm Người lao động nhận chi trả thu nhập từ đơn vị

Ví dụ: + Tiền lương của tháng 12/2021 được nhận vào tháng 01/2022 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 1 năm 2022.
+ Tiền thưởng tết dương lịch, âm lịch năm 2022, được nhận vào tháng 1/2022 thì cộng vào thu nhập tính thuế TNCN của tháng 1/2022.

Có 3 phương pháp tính thuế TNCN

Để xác định được phương pháp tính thuế TNCN cho người lao động trong Công ty, cần Bước 1 cần phải xác định NLĐ là cá nhân cư trú hay không cư trú trước, sau đó Bước 2 nếu là cá nhân cư trú thì xét thêm thời hạn của hợp đồng là từ 3 tháng trở lên hay dưới 3 tháng (không để ý đến tên gọi của hợp đồng lao động).

Đối tượng 1: Cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên (thường là người Việt Nam)

Thực hiện tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần

[Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất]

+ Kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi khác nhau.
+ Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì đơn vị chi trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần. (Theo điểm b, khoản 1 điều 25 của TT 111/2013/TT-BTC).

Thu nhập tính thuế TNCN

Được tính theo công thức sau: [Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – các khoản giảm trừ]. Trong đó:

Thu nhập chịu thuế là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:

  • Tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa. (Theo Khoản 4 Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH là không được vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.) Nếu mức chi cao hơn quy định trên thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
  • Phụ cấp tiền điện thoại. (Xem chi tiết tại Công văn 5274/TCT-TNCN ngày 09/12/2015, Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 của Tổng cục Thuế).
  • Phụ cấp về trang phục đi làm (Theo Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC là không quá 5.000.000 đồng/người/năm.).
  • Tiền công tác phí (Xem chi tiết tại Công văn 1166/TCT-TNCN ngày 21/3/2016 của Tổng cục Thuế).
  • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ. (Chẳng hạn như ban ngày được trả 6.000 đồng/giờ, làm thêm ban đêm được trả 10.000 đồng/giờ thì số tiền làm thêm ban đêm nhận được có 6.000 đồng phải chịu thuế TNCN, 4.000 đồng vượt trội không chịu thuế TNCN.).
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không chịu thuế TNCN

Các khoản giảm trừ bao gồm

Quy định về khoản giảm trừ được thể hiện rõ tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

  • Giảm trừ gia cảnh:
    • Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng.
    • Còn đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo hay khuyến học.

Thuế suất

Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể bạn có thể theo dõi bảng sau:

(Bảng thuế suất lũy tiến theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

Bậc thuế Phần Thu nhập chịu thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Cách tính thuế phải nộp (triệu đồng)
1 Đến 5 5 5% x TNTT
2 Trên 5 đến 10 10 10% x TNTT – 0.25
3 Trên 10 đến 18 15 15% x TNTT – 0.75
4 Trên 18 đến 32 20 20% x TNTT – 1.65
5 Trên 32 đến 52 25 25% x TNTT – 3.25
6 Trên 52 đến 80 30 30% x TNTT – 5.85
7 Trên 80 35 35% x TNTT – 9.85

Đối tượng 2: Cá nhân cư trú có ký HĐLĐ dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ

Đối với những cá nhân này thì tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên như sau: bị tính 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).

Lưu ý: Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên. Những ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (Cam kết 02/CK-TNCN – Theo mẫu tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

Người làm cam kết số 02/CK-TNCN bắt buộc phải có MST (mã số thuế) tại thời điểm làm cam kết.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và tiến hành nộp cho cơ quan thuế.

Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Công thức tính: [Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%]

Đối tượng 3: Cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài)

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.

Công thức tính[Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%]

5. Thời hạn quyết toán thuế TNCN

Theo như quy định tại khoản 2, Điều 32 của Luật Quản lý thuế thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán năm.

Nhưng, cũng theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư 156/2013/TT-BTC. Trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Trên đây là Cách tính quyết toán thuế tncn [Cập nhật 2023] mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

 

 

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (969 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo