Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế TNCN là nghĩa vụ của mỗi công dân. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật, việc hiểu rõ cách tính toán và khai báo thuế là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho bạn , từ đó bạn có thể tự mình tính được thuế của mình một cách chuẩn xác nhất.

Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân

1. Quyết toán thuế TNCN là gì?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

...

  1. Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quy trình được thực hiện để xác định số tiền thuế mà cá nhân cần phải nộp cho năm tính thuế thông qua việc kê khai quyết toán thuế.

Cụ thể, quyết toán thuế TNCN là quá trình cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ khai báo thu nhập và các khoản khấu trừ thuế liên quan trong năm tài chính. Quá trình này cho phép các cơ quan thuế kiểm tra và xác minh lại tất cả các số liệu liên quan đến thu nhập, khấu trừ thuế, và các khoản giảm trừ khác mà cá nhân đã khai báo trong suốt năm.

Thông qua việc quyết toán thuế, cơ quan thuế sẽ so sánh số thuế đã nộp trong năm với số thuế thực sự phải nộp, từ đó điều chỉnh số tiền thuế thừa hoặc thiếu cho cá nhân. Quyết toán thuế cũng giúp cá nhân rà soát và đảm bảo rằng tất cả các khoản thuế được khai báo đầy đủ và chính xác, đồng thời đảm bảo việc nộp thuế tuân thủ đúng quy định pháp luật.

2. Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế TNCN

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Bước 1: Tính tổng thu nhập từ tiền lương

Tổng thu nhập là số tiền lương bạn nhận được trong năm.

Bước 2: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế

Các khoản được miễn thuế từ tiền lương có thể bao gồm:

- Tiền lương làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm, nếu số tiền này cao hơn mức lương làm việc trong giờ hành chính.

- Thu nhập của thuyền viên Việt Nam làm việc cho các hãng tàu Việt Nam hoặc các hãng tàu nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế

Thu nhập phải chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm:

- Giảm trừ gia cảnh: 132 triệu đồng/năm cho bản thân bạn (tương đương 11 triệu đồng/tháng) và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.

- Các khoản giảm trừ khác: Bao gồm các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

Bước 6: Tính số thuế thu nhập cá nhân cần nộp

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Ví dụ cụ thể:

Tính tổng thu nhập:

Tổng tiền lương nhận được trong năm: 200 triệu đồng.

Xác định các khoản miễn thuế:

Tiền lương làm thêm giờ: 5 triệu đồng.

Tính thu nhập phải chịu thuế:

Thu nhập phải chịu thuế = 200 triệu đồng - 5 triệu đồng = 195 triệu đồng.

Tính các khoản giảm trừ:

Giảm trừ gia cảnh: 132 triệu đồng.

Giảm trừ bảo hiểm và các khoản khác: 10 triệu đồng.

Tính thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = 195 triệu đồng - 132 triệu đồng - 10 triệu đồng = 53 triệu đồng.

Tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp:

Nếu thuế suất là 10%, thì số thuế cần nộp = 53 triệu đồng x 10% = 5,3 triệu đồng.

Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007 theo bảng sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Dưới đây là phương pháp rút gọn:

Phương pháp rút gọn bạn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp.

Bậc 

Thu nhập tính thuế 

Thuế suất

Cách tính số thuế TNCN phải nộp

Cách tính 1

Cách tính 2

1

Đến 5 triệu 

5%

0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 

5% thu nhập tính thuế

2

Trên 5 triệu - 10 triệu

10%

0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu

10% thu nhập tính thuế - 0,25 triệu

3

Trên 10 triệu - 18 triệu

15%

0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu

15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu

4

Trên 18 triệu - 32 triệu

20%

1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu

20% thu nhập tính thuế - 1,65 triệu

5

Trên 32 triệu - 52 triệu

25%

4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu

25% thu nhập tính thuế - 3,25 triệu

6

Trên 52 triệu - 80 triệu

30%

9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu

30 % thu nhập tính thuế - 5,85 triệu

7

Trên 80 triệu

35%

18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

35% TNTT - 9,85 triệu

Đối với cá nhân không cư trú có cách tính thuế TNCN như sau:

Cá nhân không cư trú phải nộp thuế theo một quy định đơn giản: bất kỳ khoản tiền nào họ kiếm được tại Việt Nam đều phải nộp thuế 20%. Không có các khoản giảm trừ như người Việt Nam được hưởng (như bảo hiểm, đóng góp từ thiện...). Điều này có nghĩa là, nếu bạn là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bạn sẽ phải nộp thuế cao hơn so với người Việt Nam có cùng mức thu nhập.

Ví dụ: Nếu một chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập 100 triệu đồng trong một năm, thì số thuế họ phải nộp là: 100.000.000 đồng x 20% = 20.000.000 đồng.

3. Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập thực tế của cá nhân phải chịu thuế sau khi đã loại trừ các khoản chi phí được phép. Các khoản thu nhập sau đây thường không được tính vào thu nhập chịu thuế:

Các khoản phụ cấp: Tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc, phụ cấp điện thoại, phụ cấp trang phục, công tác phí.

Thu nhập từ làm thêm: Tiền lương hoặc tiền công từ việc làm thêm giờ, làm đêm.

Các khoản giảm trừ thuế TNCN là những khoản chi phí được phép trừ trực tiếp vào thu nhập chịu thuế, giúp giảm số tiền thuế phải nộp. Cụ thể:

Giảm trừ gia cảnh:

Mục đích: Giảm bớt gánh nặng thuế cho người nộp thuế và người phụ thuộc.

Mức giảm trừ:

- Bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

- Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.

- Điều kiện: Người phụ thuộc phải có mã số thuế cá nhân và được người nộp thuế chứng minh mối quan hệ.

Các khoản đóng bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và một số loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản đóng góp từ thiện: Đóng góp cho các tổ chức từ thiện, khuyến học, nhân đạo. Tuy nhiên, mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập chịu thuế và phải có hóa đơn chứng từ chứng minh.

4. Các câu hỏi thường gặp

Tất cả các khoản thu nhập đều phải chịu thuế TNCN?

Chỉ có những khoản thu nhập vượt quá mức khấu trừ cá nhân mới phải chịu thuế.

Giảm trừ gia cảnh chỉ được áp dụng cho con cái dưới 18 tuổi?

Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tình trạng sức khỏe, khả năng lao động của người phụ thuộc.

Cá nhân làm thêm ngoài giờ không cần khai báo thu nhập này khi quyết toán thuế?

Tất cả các khoản thu nhập đều phải được khai báo đầy đủ khi quyết toán thuế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn cách tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo