Quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

Thu nhập vãng lai là một nguồn thu nhập rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, việc nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với nguồn thu nhập này còn nhiều chưa được nhiều người hiểu rõ. Bài viết này, ACC sẽ tập trung làm rõ về quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai đảm bảo việc tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân.

Quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ vãng lai

Quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ vãng lai

1. Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập từ vãng lai là gì? Có cần nộp thuế TNCN không?

Thu nhập từ vãng lai là gì? Có cần nộp thuế TNCN không?

Hiện nay, vẫn chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm của thu nhập vãng lai, tuy nhiên có thể hiểu đơn giản như sau:

Thu nhập vãng lai là khoản thu mang tính không thường xuyên, không liên tục của cá nhân, được thực hiện trong năm mà không thông qua ký kết hợp đồng lao động. Hoặc cũng thể hiểu thu nhập từ vãng lai là những thu nhập từ tiền lương, tiền công được thể hiện dưới các hình thức sau đây:

Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; 

Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; 

Tiền tham gia các dự án, đề án; 

Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; 

Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; 

Tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; 

Tiền dịch vụ quảng cáo;

Tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

Thu nhập từ vãng lai có phải chịu thuế TNCN không?

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 VBHN Thông tư số 02/VBHN năm 2024, các khoản thù lao kể trên thuộc các khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

2. Quy định của pháp luật về thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

2.1. Trường hợp được miễn thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai 

Người lao động được miễn thuế TNCN từ thu nhập vãng lai trong 2 trường hợp sau

Trường hợp 1

Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng có thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở xuống.

Trường hợp 2

Cá nhân không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng có thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên nhưng thu nhập vãng lai là nguồn thu nhập duy nhất và thuộc đối tượng khấu trừ thuế 10%.

Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết theo mẫu số 08/CK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Tại thời điểm cam kết, cá nhân phải đáp ứng đủ 3 điều kiện sau để làm cam kết:

  • Có MST cá nhân tại thời điểm đó
  • Thu nhập duy nhất tại 1 nơi
  • Tổng TNCN ước tính sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế

2.2. Trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

Tại tiểu mục 3 Mục I Công văn số 883/TCT-DNNCN năm 2022 của Tổng cục Thuế về Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN có quy định như sau:

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Như vậy, theo quy định trên, để được ủy quyền quyết toán thuế TNCN từ thu nhập vãng lai, người lao động cần thỏa mãn điều kiện sau:

  • Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại 1 nơi và đang làm việc tại nơi đó tại thời điểm quyết toán thuế TNCN
  • Có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có thu nhập vãng lai bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN 10% theo quy định nhưng lại ký hợp đồng lao động trên 03 tháng tại nhiều nơi thì phải quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế và phải quyết toán cả phần thu nhập vãng lai này.

3.  Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, có tổng thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên sẽ được khấu trừ mức thuế 10% trước khi chi trả.

Công thức tính như sau:

Thuế TNCN vãng lai = Thu nhập vãng lai x thuế suất (10%)

Ví dụ:

Chị A nhận tiền nhuận bút (công việc phụ) từ việc viết bài báo cho Tòa soạn X trong tháng 3/3024 là 4 triệu đồng. Vậy phần thu nhập vãng lai này sẽ được tính như sau:

Thuế TNCN vãng lai = 4.000.000 x 10% = 400.000

Như vậy, thuế TNCN cho phần thu nhập vãng lai chị A phải nộp trong tháng 3/2024 là 400.000.

4. Hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai

4.1. Hồ sơ  khai quyết toán thuế

Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 02/QTT-TNCN (ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).

Giấy ủy quyền quyết toán TNCN theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN (trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay).

Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC).

Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, số thuế đã tạm nộp trong năm và đã nộp ở nước ngoài (nếu có).

Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc (nếu tại thời điểm quyết toán thuế người nộp thuế chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

4.2. Thủ tục quyết toán thuế 

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ (như mục 4.1)

Bước 2. Nộp hồ sơ lên cơ quan thuế

Trường hợp 

Cơ quan nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó

Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế, có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên

Tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó

Chưa tính giảm trừ gia cảnh ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào

Cơ quan thuế, nơi cá nhân cư trú

Không ký HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng tại 1 nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thu nhập 

Có thu nhập từ nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán thì không làm việc tại bất cứ đâu.

Bước 3. Cơ quan thuế kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ chưa đầy đủ: Tiến hành bổ sung hồ sơ 

Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiến hành nộp thuế, có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

5. Cá nhân không nộp thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai có bị phạt không?

Cá nhân không trích nộp thuế đối với khoản thu nhập vãng lai có thể bị phạt vi phạm hành chính thuế TNCN là 0.05%/ngày tính trên số thuế chậm nộp. 

Số tiền thuế nộp phạt tính từ ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày người nộp thuế hoàn thành số tiền thuế chậm nộp, bao gồm cả ngày lễ và các ngày cuối tuần. (khoản 1 Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP).

Trên đây là nội dung về Quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với Công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (564 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo